Woodworthia chrysosiretica

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Woodworthia chrysosiretica
CITES Phụ lục III (CITES)[2]
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Họ: Diplodactylidae
Chi: Woodworthia
Loài:
W. chrysosiretica
Danh pháp hai phần
Woodworthia chrysosiretica
(Robb, 1980)[3]
Các đồng nghĩa[3]
  • Hoplodactylus chrysosireticus Robb, 1980
  • Woodworthia chrysosireticus Robb, 1980

Woodworthia chrysosiretica là một loài thạch sùng trong họ Diplodactylidae. Đây là loài đặc hữu New Zealand,[3] và được tìm thấy ở vùng Taranakiđảo Mana.[4]Nguyên mẫu nằm trong bộ sưu tập của Bảo tàng New Zealand Te Papa Tongarewa.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hitchmough, R. (2019). Woodworthia chrysosiretica. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T10249A120160002. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T10249A120160002.en. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Listed by New Zealand.
  3. ^ a b c “Woodworthia chrysosireticus (Robb, 1980)”. www.nzor.org.nz. Landcare New Zealand Ltd. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “Goldstripe Gecko - Hoplodactylus chrysosireticus”. The Natural heritage Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024.
  5. ^ “Woodworthia chrysosireticus Robb, 1980; holotype”. Collections Online. Museum of New Zealand Te Papa Tongarewa. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2010.