Woodworthia chrysosiretica
Woodworthia chrysosiretica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
Bộ: | Squamata |
Họ: | Diplodactylidae |
Chi: | Woodworthia |
Loài: | W. chrysosiretica
|
Danh pháp hai phần | |
Woodworthia chrysosiretica (Robb, 1980)[3] | |
Các đồng nghĩa[3] | |
|
Woodworthia chrysosiretica là một loài thạch sùng trong họ Diplodactylidae. Đây là loài đặc hữu New Zealand,[3] và được tìm thấy ở vùng Taranaki và đảo Mana.[4]Nguyên mẫu nằm trong bộ sưu tập của Bảo tàng New Zealand Te Papa Tongarewa.[5]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Hitchmough, R. (2019). “Woodworthia chrysosiretica”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T10249A120160002. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T10249A120160002.en. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
- ^ Listed by New Zealand.
- ^ a b c “Woodworthia chrysosireticus (Robb, 1980)”. www.nzor.org.nz. Landcare New Zealand Ltd. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Goldstripe Gecko - Hoplodactylus chrysosireticus”. The Natural heritage Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Woodworthia chrysosireticus Robb, 1980; holotype”. Collections Online. Museum of New Zealand Te Papa Tongarewa. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2010.