Xương dẹt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xương dẹt
Giải phẫu xương dẹt
Xương dẹt trong xương người. (hiển thị màu đỏ)
Latin os planum
Gray's subject #17 79

Xương dẹt (tiếng Anh: Flat bone) là những xương có chức năng chính là bảo vệ hoặc cung cấp các bề mặt rộng cho cơ bắp. Những xương này được mở rộng thành những miếng dẹt rộng,[1] giống như trong xương sọ, xương chậu, xương ứclồng ngực.[1] Những loại xương dẹt là xương chẩm, xương đính, xương trán, xương mũi, xương tuyến mắt, xương lá mía, xương chậu, xương ức, lồng ngực và xương vai.[1] Trong xương sọ, các lớp mô mỏng thường được biết tới là mặt bàn của hộp sọ. Xương bên ngoài dày và cứng, xương bên trong lại dày và mỏng.[1] Ở người lớn, hầu hết các hồng cầu được tạo nên trong xương dẹt.[1] Xương dẹt thường chắc chắn như xương bả vai, xương sọ, xương chậu và làm nhiệm vụ bảo vệ các nội quan bên trong nó.

Đặc điểm nhận diện[sửa | sửa mã nguồn]

Xương dẹt là những xương rộng, mỏng với 2 bản xương đặc nằm 2 bên, giữa là mô xương xốp. Trong khám chữa bệnh liên quan đến xương dẹt, người ta có thể dùng X-quang để xác định độ dày của các loại mô xương, qua đó có thể xác định tuổi thọ của con người[2].

Hình ảnh minh họa[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Gray's Anatomy (1918). (See infobox)
  2. ^ Dược An Bình. “ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO BỘ XƯƠNG NGƯỜI (PHẦN I): ĐẠI CƯƠNG VỀ XƯƠNG”.