Yusra (nhà khảo cổ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Yusra là một nhà khảo cổ người Palestine. Bà đã làm việc với nhà khảo cổ học người Anh Dorothy Garrod trong cuộc khai quật tại núi Carmel. Mặc dù ít biết về cuộc sống trước đây và sau này của Yusra, và thậm chí tên đầy đủ của bà, Yusra là một thành viên nổi bật của đội khai quật từ năm 1929 đến 1935. Đáng chú ý nhất là Yusra đã phát hiện ra Tabun 1, hộp sọ người Neanderthal 120.000 năm tuổi từ hang Tabun.[1]

Phát hiện Tabun 1[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều người cho rằng Yusra đến từ Ijzim hoặc Jaba' ở vùng Haifa, nơi mà sau đó trở thành Lãnh thổ Ủy trị Palestine.[2] Năm 1929, nhà khảo cổ học người Anh Dorothy Garrod bắt đầu khai quật ở khu vực xung quanh núi Carmel, và theo thông lệ vào thời điểm đó, bà đã thuê công nhân từ những ngôi làng địa phương để thực hiện phần lớn công việc. Mặc dù không được đào tạo về khảo cổ học, những công nhân này thường là những thợ khai quật lành nghề và có nhiều kinh nghiệm truyền đời. Tuy nhiên, Garrod đã thuê một số lượng lớn phụ nữ làm việc trong các cuộc khai quật của bà, và nữ lại nhiều hơn nam. Khi Mary Kitson Clark đến thăm cuộc khai quật đầu tiên, bà nhấn mạnh: đàn ông làm nhiệm vụ của đàn ông, còn phụ nữ làm công việc khai quật và ghi chép. Yusrah là một trong số những người phụ nữ này.[3]

Yusra ở lại với Garrod trong suốt cuộc khai quật bà tại Carmel, từ năm 1929 đến 1935, làm việc tại các địa điểm quan trọng ở thời tiền sử như hang Tabun, El Wad, Es Skhul, hang Shuqba, hang Kebara. Yusra trở thành "chuyên gia bậc nhất" trong số những người phụ nữ được Garrod thuê,[3] và được giao làm quản đốc. Bà thường làm việc cùng với Jacquetta Hawkes, một trong những học trò của Garrod, người sau này trở thành một nhà khảo cổ học và nhà văn nổi tiếng.[2]

Cuộc sống sau này và di sản[sửa | sửa mã nguồn]

Yusra đã chia sẻ với Hawkes về mong muốn được học tập tại trường Cao đẳng Newnham, Cambridge, nơi mà Garrod đã theo học, nhưng điều này lại không thành hiện thực. Người ta không biết gì kể từ sau khi cuộc khai quật núi Carmel kết thúc. Người dân của Izjim và Jaba đều di tản khi Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948 nổ ra.[2][4] Những điều ít được biết về đời tư của Yusra đều bắt nguồn từ nhật ký của Kitson Clark và hồi ức của Hawkes, cũng như các giấy tờ của Garrod để lại đã được nhà nghiên cứu Pamela Jane Smith tái khám phá vào năm 1997.[5][6]

Phát hiện về hộp sọ Tabun 1 của Yusra là một đóng góp để đời cho khoa học. Câu chuyện của bà đã được bàn tán, và cũng ví dụ cho việc một người phụ nữ đã đóng góp cho ngành khảo cổ học nhưng phần lớn lại bị lãng quên.[7][8][9][10]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Tabun 1”. Human Origins Program (bằng tiếng Anh). Smithsonian National Museum of Natural History. 30 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ a b c Herridge, Victoria. “Yusra”. TrowelBlazers. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ a b Callander, Jane; Smith, Pamela Jane (2007). “Pioneers in Palestine: The Women Excavators of El-Wad Cave, 1929”. Trong Hamilton, Sue; Whitehouse, Ruth D.; Wright, Katherine I. (biên tập). Archaeology and Women: Ancient and Modern issues. Publications of the Institute of Archaeology, University College London (bằng tiếng Anh). Walnut Creek, CA: Left Coast Press. tr. 76–82. ISBN 9781598742244.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :3
  5. ^ Smith, Pamela Jane (ngày 12 tháng 4 năm 2005). “From 'small, dark and alive' to 'cripplingly shy': Dorothy Garrod as the first woman Professor at Cambridge” (bằng tiếng Anh). Division of Archaeology, University of Cambridge. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  6. ^ Smith, Pamela Jane; Callander, Jane; Bahn, Paul G.; Pinçlon, Genevi (1997). “Dorothy Garrod in words and pictures”. Antiquity. 71 (272): 265–270. doi:10.1017/S0003598X00084891. ISSN 0003-598X.
  7. ^ Newitz, Annalee (ngày 7 tháng 7 năm 2014). “This Incredible Paleontologist Has Been Missing for Decades”. io9 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  8. ^ Tapply, Sue (ngày 19 tháng 12 năm 2014). “Telling a story of three women”. Women's Views on News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  9. ^ “Event covers history of women”. Bradford Telegraph and Argus (bằng tiếng Anh). ngày 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  10. ^ “Discovering More Women in Archaeology”. GIRLS CAN! CRATE blog (bằng tiếng Anh). ngày 25 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.