Yvonne Cherrie

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yvonne Cherrie
SinhYvonne Cherrie Lewis
19 tháng 8, 1981 (42 tuổi)
Dar Es Salaam, Tanzania
Tên khácMonalisa
Trường lớp
Nghề nghiệp
Năm hoạt động1998-present
Phối ngẫuGeorge Tyson Akinyi (2001-2005)
Con cái
  • Sonia Akinyi (2002)
  • Sean Abdulwahid Jr. (2007)
  • Kenzo Tyron (2016)
Cha mẹ
  • Suzan Lewis (Natasha)
Trang webinstagram.com/monalisatz

Yvonne Cherrie (còn được gọi là Monalisa, sinh ngày 19 tháng 8 năm 1981) là một nữ diễn viên người Tanzania.[1][2] Năm 2010, cô đã giành được Liên hoan phim quốc tế Zanzibar cho giải thưởng 'Nữ diễn viên xuất sắc nhất'.[3] Cô cũng được đề cử giải thưởng Nigeria Entertainment 2011 cho Nữ diễn viên của năm châu Phi.[4] Cô được trích dẫn là một trong những nữ diễn viên và người tiên phong tốt nhất trong ngành công nghiệp điện ảnh của Tanzania.[2]

Cuộc sống ban đầu và sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Cherrie sinh ngày 19 tháng 8 năm 1981 tại Muhimbili, bệnh viện quốc gia Tanzania. Suzan Lewis, mẹ cô, cũng là một nữ diễn viên.

Cô được giáo dục sớm tại Luanda, Angola, nơi cha cô đang làm việc; sau đó cô trở về Tanzania và bắt đầu giáo dục tiểu học tại Trường tiểu học Muungano ở Temeke, Dar Es Salaam và cô đã học trung học tại trường trung học nữ Zanaki trước khi đến trường Cao đẳng dịch vụ công cộng Tanzania nơi cô theo học ngành thư ký.

Năm 2002, cô gia nhập Hội đồng Anh Tanzania về trình độ Pre Advance để học khóa học tiếng Anh, và sau đó, cô gia nhập Trường đào tạo truyền thông Wilnag ở Nairobi, nơi cô tốt nghiệp với bằng tốt nghiệp về truyền thông đại chúng.[2]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Cô có biệt danh là Mon Monisaisa từ vai diễn năm 1998 khi còn là một cô gái trẻ, đấu tranh để hòa giải cuộc sống của cô với nhiều người tình, trong loạt phim Mambo Hayo.[1] Năm 2002, Monalisa đã ra mắt bộ phim điện ảnh đầu tiên của mình trong có tên Girlfriend, nơi cô đóng vai Tumpale, một cô bạn gái của TID, Tumpale, người bị buộc phải xoay chuyển cuộc sống của mình sau khi bị cha cô đuổi đi. Sau đó, cô đóng vai trong nhiều bộ phim khác, như Sabrina (2003), Dilemma (2004), She Is My Sister (2006), Kwa Heshima Ya Penzi, Binti NusaNetwork. Một trong những màn trình diễn đáng chú ý của cô là từ Chủ nhật đen đã mang về cho cô giải thưởng 'Nữ diễn viên xuất sắc nhất' cho Liên hoan phim quốc tế Zanzibar năm 2010 [5] và đề cử cho Giải thưởng Nữ diễn viên giải trí châu Phi năm 2011 của Nigeria.[4]

Đóng phim[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình nhiều tập[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai trò chú thích
1998 Mambo Hayo Nàng mô na Li Sa Truyền hình: Truyền hình độc lập Tanzania (ITV).

Diễn viên: Jacob Steven (Jb), Single Mtambalike (Richie), Bishanga, Waridi và Cathy

2013-2015 Siri Ya Mtungi Lulu Được sản xuất bởi Media for Development International.

Truyền hình: Truyền hình Đông Phi (EATV) và TV 1

Sân khấu kịch[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên chú thích
2000-2001 Thanh tra chính phủ Lễ hội văn hóa nghệ thuật Bagamoyo
2002 Zawadi Ya Ushindi Liên hoan phim quốc tế Zanzibar
2003 Bài hát của Lawino Nhà hát nhỏ (Tanzania)
Đừng mặc đồ cho bữa tối Trung tâm văn hóa Nga (Tanzania)
Kiu Nhà hát quốc gia Kenya
Một người đàn ông của nhân dân

Phim ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Year Name Role Note
2002 Girlfriend Tumpale Cast: TID, AY, Crazy Gk and Nina
2003 Sabrina Sabrina
2004 Dilemma
2006 She Is My Sister Rose With Steven Kanumba Mercy Johnson, Nkiru Sylvanus.
2007 Kwa Heshima Ya Penzi Miranda With Jacob Steven and Single Mtambalike
Chanzo Ni Mama Cast:Deogratiua Shija, Suzan Lewis
2008 Binti Nusa part 1 Malaika With Suzan Lewis, Hashimu Kambi
Kaburi Moja with Hemedi Suleiman
Behind The Scenes Carey With Vincent Kigosi, Blandina Chagula, Suzan Lewis
2009 Jeraha La Ndoa Rehema With Haji Adam, Bakari Makuka
Wrong Number With Riyama Ally, Hemedi Suleiman, Gadner Habash
Cellular With Thea,Sajuki
2010 Binti Nusa 2& 3 Malaika with Suzan Lewis, Elizabeth Chijumba, Hashim Kambi
Black Sunday Sharon with Steven Kanumba, Aunty Ezekiel, Yusuph Mlela
Payback Rebecca With Steven Kanumba and Yusuph Mlela
Maza House With Suzan Lewis,Deogratius Shida
2011 38 Weeks[6] With Haji Salum (Mboto)
Pastor Myamba,The trial [7] Sarah With Emmanuel Myamba.
2012 Tell Me The Truth [8]
Chai Moto[9] Jeniffer Mgendi, Mussa Banzi, Christina Matai & Juma Mtima
Uyoga[10] With Single Mtambalike
Ujinga Wangu[11] Ritha With Hemedi Suleiman and Haji Salum (Mboto)
2013 Dakika Ya Mwisho[12] With Niva
Five Girls[13] With Grace Mapunda and Hashimu Kambi.
In Between [14] With Suzan Lewis, Haji Salum (Mboto)
Sistahili Kusamehewa With Patcho Mwamba, Alex Wasponga, Suleiman Barafu, Mohamed Fungafunga
Mwisho Wa Siku [15] With Lucy Komba, Victor Mwikala, Jennifer Kakolaki
Hidden Treasure[16] With Bad Boy, Mohammed Yondo
Daladala[17] Casts: Suleiman Barafu, Amri Athuman (King Majuto)
2014 Damian[18] Monalisa Casts: Hashim Kambi (Dr.ambi), Jemedari Gwatwambilileghe (Damian)
Bana Congo[19] With Haji Salum (Mboto)
Network[20] Detective Elizabeth With Brian Ibrick, Simon Mwakafamba, Shikunzi Haonga, Charles Rom
2015 Umuhimu Wako With Rose Ndauka, Suzan Lewis, Raheem
2016 Daddy's Wedding With Sandra Temu,Banana Zoro,Raheem

Phần thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nội dung Giải thưởng Người nhận Kết quả
2008 Giải thưởng truyền thông Kiu Nữ hoàng phim Bongo style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải[21]
2010 Liên hoan phim quốc tế Zanzibar Nam diễn viên / nữ diễn viên xuất sắc nhất style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải[3]
Trung tâm Filamu hay nhất năm 2010 Nữ diễn viên tốt nhất style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải[22]
2011 Giải thưởng Nigeria 2011 Nữ diễn viên châu Phi của năm style="background: #FDD; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2"|Đề cử[23]
2015 Giải thưởng điện ảnh Tanzania Nữ diễn viên xuất sắc nhất trong vai trò hàng đầu style="background: #FDD; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2"|Đề cử[24]
Giải thưởng Tribute (Truyền thông) style="background: #FDD; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2"|Đề cử
2018 Giải thưởng uy tín châu Phi (Ghana) Ngôi sao điện ảnh nữ hay nhất style="background: #99FF99; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="yes table-yes2"|Đoạt giải[25]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Yvonne Cherryl - Actor, Director,—Bongo Movies - Buy Tanzania Movies and DVD's Online”. www.bongocinema.com.
  2. ^ a b c Base, Bongo Film Data (ngày 2 tháng 1 năm 2012). “BONGO FILM DATA BASE: UJUE VILIVYO WASIFU WA YVONNE CHERRYL / MONA LISA (BIOGRAPH)”.
  3. ^ a b “THE ZANZIBAR INTERNATIONAL FILM FESTIVAL AWARDS”.
  4. ^ a b “Nigerian Entertainment Awards 2011 nominees « tooXclusive”. ngày 26 tháng 5 năm 2011.
  5. ^ “ZIFF AWARDS...”.
  6. ^ “38 Weeks — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  7. ^ “Pastor Myamba, the Trial — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  8. ^ “Tell Me the Truth — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  9. ^ “Chai Moto — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  10. ^ “Uyoga — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  11. ^ “Ujinga Wangu — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  12. ^ “Dakika ya Mwisho — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  13. ^ “Five Girls — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  14. ^ “In Between — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  15. ^ “Mwisho wa Siku — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  16. ^ “Hidden Treasure — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  17. ^ “Daladala — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  18. ^ “Damian — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  19. ^ “Bana Congo — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  20. ^ “Network — Bongo Movie - Tanzania”. www.bongocinema.com.
  21. ^ “Yvonne Cherryl - Actor, Director, — Bongo Movies - Buy Tanzania Movies and DVD's Online”. www.bongocinema.com.
  22. ^ Monalisa (ngày 16 tháng 1 năm 2011). “MONALISA AND THE TANZANIA FILM INDUSTRY: AHSANTE FILAMU CENTRAL”.
  23. ^ “Nigerian Entertainment Awards 2011 nominees - TooXclusive”. ngày 26 tháng 5 năm 2011.
  24. ^ Saleem, Trim (ngày 2 tháng 4 năm 2015). “SWP: Full List of Nominees Tanzania Film Awards 2015, Dogo Maasai, Mdundiko, We Are Four Lead Nominations”.
  25. ^ “Female Movie Star - African Prestigious Awards”.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]