Bước tới nội dung

Yūshio (lớp tàu ngầm)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khái quát lớp tàu
Xưởng đóng tàu Mitsubishi Heavy Industries, Kawasaki Shipbuilding Corporation
Bên khai thác Lực lượng Phòng vệ Biển (Nhật Bản)
Lớp trước Tàu ngầm lớp Uzushio
Lớp sau Tàu ngầm lớp Harushio
Thời gian đóng tàu 1976 – 1989
Thời gian hoạt động 1980 – 2008
Dự tính 10
Hoàn thành 10
Nghỉ hưu 10
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu ngầm
Trọng tải choán nước

list error: mixed text and list (help)
SS-573 đến SS-575

  • 2.200 tấn (Khi nổi)/ 2.450 tấn (Khi lặn)

SS-576

  • 2.300 tấn (Khi nổi)

SS-577 đến SS-582

  • 2,250 tấn (Khi nổi)
Chiều dài 76 m
Sườn ngang 9,9 m
Mớn nước 7,4 m
Động cơ đẩy
  • 1 trục chân vịt
  • Động cơ điện-diesel
  • 3.400 SHP (khi nổi)
  • 7.200 SHP (khi lặn)
  • Tốc độ 12 knot (Khi nổi) / 20 knot (Khi lặn)
    Thủy thủ đoàn tối đa 10 hoa tiêu, 65-70 thủy thủ
    Hệ thống cảm biến và xử lý
  • Hệ thống sóng âm: Hughes/Oki ZQQ 5 gắn trên vỏ tàu, 1 hệ thống định vị thủy âm nối cáp ZQR 1
  • Ra đa: ra đa dò tìm JRC ZPS 5/6 I.
  • Vũ khí
  • 6 ống ngư lôi 21 in (533 mm)
  • Sử dụng Ngư lôi Kiểu 89, Ngư lôi Kiểu 80 hay UGM-84 Harpoon
  • Tàu ngầm lớp Yūshio (tiếng Nhật: ゆうしお) là loại tàu ngầm điện-diesel do Nhật Bản chế tạo cho Lực lượng Phòng vệ Biển. Nó được phát triển dựa trên tàu ngầm lớp Uzushio với vỏ tàu hình giọt nước có hình dáng khí động học giúp tăng tốc độ khi di chuyển dưới nước. 10 chiếc đã được đóng cho 4 kế hoạch phòng vệ đã được duyệt từ năm 1975. Tất cả các tàu ngầm này đều đã được đưa ra khỏi biên chế và thay thế bằng tàu ngầm lớp Harushio.

    Tham khảo

    [sửa | sửa mã nguồn]
    • Jane's Fighting Ships 2005-2006