Zultanite

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Zultanite (tiếng Thổ Nhĩ Kì:Sultanit[1][2][3] hay Türk diyasporu[4]) là tên gọi trên thị trường của nhiều loại đá quý trong quặng bô xit, được khai thác tại dãy núi İlbir của miền tây nam Thổ Nhĩ Kỳ ở độ cao trên 4.000 foot (1.200 m). Tùy thuộc vào nguồn phát sáng mà màu sắc của zultanite biến đổi giữa màu lục hơi vàng, màu vàng kim nhạt, và màu hồng tím.[5]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “„SULTANIT" – ein neuer Edelstein aus der Türkei”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ Sultanit Lưu trữ 2017-10-07 tại Wayback Machine The Journal of Gemmology, 2009, Cilt 31 / Sayı. 5–8
  3. ^ Değerli taşlar Lưu trữ 2011-08-24 tại Wayback Machine savaskirimlioglu.com. Erişim: 24 Aralık 2012.
  4. ^ Milenyum Mining no longer promotes Zultanite TM for its Turkish diaspore Zultanite.com. 6 Ağustos 2012. Erişim: 24 Aralık 2012.
  5. ^ Hatipoğlu, Murat; Türk, Necdet; Chamberlain, Steven C.; Akgün, A. Murat (tháng 2 năm 2010). “Gem-quality transparent diaspore (zultanite) in bauxite deposits of the İlbir Mountains, Menderes Massif, SW Turkey”. Mineralium Deposita. 45 (2): 201–205. doi:10.1007/s00126-009-0262-2. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.