Ngôn ngữ đánh dấu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một ngôn ngữ đánh dấu đặc biệt theo SGML đường sử dụng để viết phiên bản điện tử của Oxford English Dictionary. Cách này để cho người dùng có thể truy vấn tinh vi, và cũng để cho họ dịch ra HTML dễ dàng.

Một ngôn ngữ đánh dấu có cả văn bản và thông tin phụ về văn bản. Thông tin này, ví dụ nói về cấu trúc của tập tin hay cách trình bày văn bản, là mã đánh dấu được pha trộn vào văn bản chính. Ngôn ngữ đánh dấu hiện đại nổi tiếng nhất là HTML (Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản), một gốc của World Wide Web. Trong lịch sử và hiện nay, mã đánh dấu được sử dụng trong ngành xuất bản để gửi thông tin về công trình giữa tác giả, nhà xuất bản, và nhà in.

Thẻ đánh dấu[sửa | sửa mã nguồn]

Thẻ đánh dấu trong các ngôn ngữ đánh dấu có thể được hiểu như một câu ra lệnh. Nội dung nằm trong thẻ đánh dấu sẽ được điều chỉnh theo chức năng của thẻ đánh dấu.

Một ví dụ về thẻ đánh dấu trong HTML:

<i>Chữ in nghiêng</i>

cho ra kết quả hiển thị là

Chữ in nghiêng

Một số ngôn ngữ đánh dấu[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • CSS (Cascading Style Sheets)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]