Đường cao tốc S1 (Ba Lan)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thông tin tuyến đường
Một phần của E75 E75
Được quản lý bởi GDDKiA
Chiều dài93,1 km (57,8 mi)
132,81 km (82,52 mi) kế hoạch
Các điểm giao cắt chính
Từ A1 gần Sân bay quốc tế Katowice trong Pyrzowice
Đến Đường cao tốc D3, biên giới với Slovakia
Vị trí
Các thành phố chínhDąbrowa Górnicza, Sosnowiec, Mysłowice, Tychy, Bielsko-Biała, Żywiec
Lỗi Lua trong Mô_đun:Road_data/browse tại dòng 48: bad argument #2 to 'format' (string expected, got nil).

Đường cao tốc S1 là đường cao tốc đang được xây dựng ở Ba Lan với chiều dài dự kiến là 130 km (81 mi), đường chạy qua SilesianLesser Poland voivodeship. Sau khi hoàn thành, nó sẽ kết nối đường cao tốc A1 gần Sân bay quốc tế Katowice ở Pyrzowice với đường cao tốc A4 và biên giới Slovakia ở Zwardoń cùng với Đường cao tốc D3 ở Slovakia. Phần chính của tuyến đường là vành đai phía Đông của Khu công nghiệp Thượng Silesian .

Mô tả tuyến đường cao tốc[sửa | sửa mã nguồn]

Pyrzowice-Tychy [1][sửa | sửa mã nguồn]

Số lượng lối ra (cơ sở) Lối ra, cơ sở vật chất Số dặm từ đầu Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Lịch sử thi công / chuẩn bị Ghi chú
1) Pyrzowice 0 km Làm xong Làm xong Khai trương vào tháng 6 năm 2012 Ga cuối
2) Pyrzowice -Lotnisko 1,9 km (1,18 mi) Là bến cuối cho đến tháng 6 năm 2012 Từ đây đến Podwarpie là đường một chiều
3) Mierzęcice 5,5 km (3,42 mi) Đấu thầu Khai trương vào tháng 11 năm 2006
4) Podwarpie

(86 hướng nam)

(1 hướng bắc)

12,8 km (7,95 mi) Đường chia 4 làn xe trong đầu 1 km trước khi nhập vào nút giao thông
5) Ząbowice

796

20,2 km (12,55 mi) Với quyết định môi trường Đang trong kế hoạch, đường 4 làn
6) Không tên (Dąbrowa-Górnicza-Laski) 22,6 km (14,04 mi) Làm xong Hoàn thành 1978-1983
7) Không tên (Dąbrowa-Górnicza-Golonóg) 24,3 km (15,10 mi)
8) Không tên

94

25,2 km (15,66 mi)
9) Không tên ( Dąbrowa-Górnicza -Porąbka) 28,9 km (17,96 mi)
(1) Trạm xăng 31,8 km (19,76 mi) Koniczyna
10) Không tên 33,2 km (20,63 mi) Hoàn thành 1978-1983 Chỉ có lối vào / lối ra phía bắc
11) Brzęczkowice-I

79

36,9 km (22,93 mi)
12) Brzęczkowice-II

A4 E40

(E462 bắt đầu từ nút giao hướng đônSố lượng lối ra (cơ sở)g)

39,2 km (2Số lượng lối ra (cơ sở)4,36 mi)Số lượng lối ra (cơ sở) Lối vào đường thu phí
13) Brzezinka 41,2 km (25,60 mi) Droga wójewodzka 934 chạy song song với S1
14) Không tên ( Mysłowice -Kosztowy-I) 42,1 km (26,16 mi)
15) Không tên 934 (Imielin )

Tên khác: Kosztowy-II S1 (vượt qua các giai đoạn để đạt được quyết định về môi trường)

43,3 km (26,91 mi) Lối ra hướng nam, lối vào hướng bắc
16) Không tên ( Lędziny ) 46,2 km (28,71 mi)
(2) MOP Lzdziny 48,8 km (30,32 mi) Trạm xăng, nhà hàng
17) Tych 86 54,8 km (34,05 mi) Ga cuối

Kosztowy-II-Bielsko-Biała[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến cuối tháng 5 năm 2016, có 6 phương án xây dựng đường được đề xuất, năm trong số đó đã có sẵn vào tháng 6 năm 2008.

Ở phương án đầu tiên IV (D) là thích hợp hơn cả. Nó đã phải chạy song song với đường ray xe lửa Brzeszcze - Oświęcim. Tuy nhiên, UNESCO đã phản đối phương án này, vì theo quan điểm của họ, nó sẽ vượt qua ranh giới yên tĩnh xung quanh trại tập trung cũ của Đức, Auschwitz-Birkenau, và kết quả là, UNESCO sẽ phải đưa trại vào danh sách nguy cấp.

Vào đầu tháng 8 năm 2009, người đứng đầu Miedźna đã tuyên bố với truyền thông về phương án đường S1 (phương án VI) của mình, sẽ đi vào biên giới của các xã Miedźna và Bojszowy, xuyên qua rừng. Vào tháng 11 năm 2009, nó đã được tất cả các xã địa phương chấp nhận. Tuy nhiên, Tổng cục Đường bộ và Đường bộ Quốc gia chỉ định lại từ phương án VI vì các vấn đề môi trường. Con đường sẽ đi qua khu bảo tồn "Stawy w Brzeszczach" để bảo tồn các loài chim, điều này không được chấp nhận.[2]

phương án VI[sửa | sửa mã nguồn]

Các xã mà con đường sẽ đi qua theo phương án VI[sửa | sửa mã nguồn]
    • Mysłowice (Kosztowy)
    • Ldziny
    • Bieruń
    • Oświęcim (Stare Stawy)
    • Brzezcze
    • Dankowice
    • Stara Wieś
    • Bielsko-Biała (suchy Potok) Năm 2013, Tổ chức kinh tế, kỹ thuật và môi trường đã đề xuất 4 phương án (A, B, C và D), trong đó phương án A và C được ưu tiên. Tuy nhiên, công ty khai thác "Brzeszcze" đã phản đối phương án C và doanh nghiệp khai thác "SILESIA" phản đối phương án A. Như một sự thỏa hiệp, GDDKIA hứa sẽ làm việc trên phương án bổ sung "E". Công việc chuẩn bị cho DŚU được thực hiện vào ngày 7 tháng 1 năm 2015. Vào tháng 3 năm 2015, phương án "E" được chọn là ưu tiên. Vào tháng 6 cùng năm, Tổng cục Bảo vệ Môi trường tại Katowice đã yêu cầu GDDKiA đưa ra quyết định về môi trường cho phần này.

phương án V[sửa | sửa mã nguồn]

Các xã mà qua đó con đường sẽ đi qua phương án V[sửa | sửa mã nguồn]
    • Mysłowice (Kosztowy)
    • Ldziny
    • Bieruń
    • Midzyrzecze
    • Gilowice
    • Miedźna
    • Bestwinka
    • Kaniów
    • Dankowice
    • Stara Wieś
    • Bielsko-Biała (suchy Potok)

Dự án sẽ có giá khoảng 1,437 tỷ złotych.[3]

Nút giao[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kosztowy II (sau khi xây dựng đường đến Tychy sẽ được đánh dấu là S1A)
  • Ldziny
  • Bieruń không khung
  • Oświęcim (kết nối trong tương lai với đường vòng Oświęcim)
  • Wola
  • Brzeszcze không khung
  • Stara Wieś
  • Suchy Potok không khung

4 phương án từ năm 2012[sửa | sửa mã nguồn]

  • phương án A [39,7 km] sẽ chạy qua các xã tiếp theo:
    • Mysłowice
    • Ldziny
    • Imielin
    • Bieruń
    • Bojszowy
    • Miedźna
    • Bestwina
    • Wilamowice
    • Bielsko-Biała
  • phương án B (40,4 km) sẽ chạy qua các xã tiếp theo:
    • Mysłowice
    • Ldziny
    • Imielin
    • Bieruń
    • Bojszowy
    • Owięcim
    • Bestwina
    • Brzezcze
    • Wilamowice
    • Bielsko-Biała
  • phương án C (40,8 km) sẽ chạy qua các xã tiếp theo:
    • Mysłowice
    • Ldziny
    • Imielin
    • Bieruń
    • Bojszowy
    • Owięcim
    • Bestwina
    • Brzezcze
    • Wilamowice
    • Bielsko-Biała
  • phương án D (42.1 km) sẽ chạy qua các xã tiếp theo:
    • Mysłowice
    • Ldziny
    • Imielin
    • Bieruń
    • Bojszowy
    • Owięcim
    • Bestwina
    • Brzezcze
    • Wilamowice
    • Bielsko-Biała.[2][3]

Năm 2013, một phương án mới, được trình bày bởi các công ty khai thác "SILESIA" và "Brzeszcze" và bởi các xã Miedźna, Brzeszcze và Bestwina, đã được đề xuất. phương án "H", như đã biết, là một sự thỏa hiệp ban đầu giữa các công ty, các xã và GDDKiA. Tuy nhiên, nó đã không được thực hiện.

Số lượng lối rẽ ra (cơ sở) Tên Số dặm từ đầu Tiểu bang Ghi chú
1) Kosztowy-II 0   km Với quyết định môi trường Kết nối với S1 đến Tychy
2) Ldziny 6 km (3,73 mi)
(1) MOP 7,5 km (4,66 mi)
3) Bieruń ca. 12,3 km (7,64 mi)

Bielsko-Biała - Zwardoń[sửa | sửa mã nguồn]

Mô tả tuyến đường[sửa | sửa mã nguồn]

Số lượng lối ra (cơ sở) Tên Số dặm từ đầu Lịch sử xây dựng Ghi chú
1) Bielsko-Biała -Komorowice không khungkhông khung 0   km Các công trình từ đây đến nút giao thông Potok được cho phép vào tháng 5 năm 2009 Để nút giao thông đồng thời Potok Suchy với S52, bến cuối phía tây
2) Bielsko-Biała-Rosty 2,9 km (1,80 mi)
3) Suchy Potok(kế hoạch) 4,5 km (2,80 mi) Hợp đồng được ký vào tháng 10 năm 2008 với nút giao Bielsko-Biała-Mikuszowice-II S52 dự định có một nút giao ở đây
4) Bielsko-Biała-Lipnik không khung 6,8 km (4,23 mi)
5) Bielsko-Biała- Mikuszowice -I 10,8 km (6,71 mi)
6) Bielsko-Biała-Mikuszowice-II không khung 11,5 km (7,15 mi)
7) Không tên 14,2 km (8,82 mi) Từ đây đến nút giao thông Żywiec: hợp đồng đầu tiên được ký vào năm 2010, đã bị hủy hai năm sau đó, và ký với công ty khác vào tháng 7 năm 2014. Thi công vào tháng 7 năm 2015.
8) Không tên ( Rybarzowice ) 17,7 km (11,00 mi)
9) Không tên (Kalki) 21 km (13,05 mi)
10) Żywiec không khung 26,5 km (16,47 mi) Từ đây đến nút giao thông Przybędza: ký vào tháng 6 năm 2005, được thi công vào tháng 11 năm 2006
11) Browar 29,2 km (18,14 mi)
12) Przybędza 33,9 km (21,06 mi) Từ đây đến Milówka nút giao thông: phần đã có DŚU (quyết định về môi trường), kết quả đấu thầu sẽ sớm được công bố
13) Milówka 42,14 km (26,18 mi)
14) Kasperka không khung 46,84 km (29,11 mi) Không có lối ra hướng đông trên đường
15) Laliki 49,54 km (30,78 mi) nút giao thông cuối cùng trước khi tới biên giới
Zwardoń không khungkhông khung 53,34 km (33,14 mi) Lối vào Slovakia

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tuyến đường châu Âu E75

Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Mapy Google”. Mapy Google. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ a b Droga ekspresowa S1 (Polska)
  3. ^ a b “S-1 od w. "Kosztowy II" w Mysłowicach do w. "Suchy Potok" w Bielsku-Białej :: Generalna Dyrekcja Dróg Krajowych i Autostrad - Serwis informacyjny”. www.gddkia.gov.pl. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2015.