Diastase

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Một diastase (/ˈdəstz/, từ tiếng Hy Lạp διάστασις, "tách") là bất kỳ một trong một nhóm các enzyme đó xúc tác sự phân hủy của tinh bột thành maltose. Alpha amylase phân giải tinh bột thành hỗn hợp của maltose disacarit; các maltotriose trisacarit, chứa ba dư lượng glucose liên kết với α (1-4); và oligosacarit, được gọi là dextrin, chứa các nhánh glucose liên kết với α (1-6).[1]

Diastase là enzyme đầu tiên được phát hiện.[2] Nó được chiết xuất từ dung dịch mạch nha vào năm 1833 bởi Anselme PayenJean-François Persoz, nhà hóa học tại một nhà máy đường của Pháp.[3] Cái tên "diastase" xuất phát từ tiếng Hy Lạp διάστασις (diastasis) (a chia tay, một sự tách biệt), bởi vì khi bia nghiền được làm nóng, các enzyme làm cho tinh bột trong hạt lúa mạch để chuyển đổi nhanh chóng thành đường hòa tan và do đó trấu để tách khỏi phần còn lại của hạt giống.[4][5] Ngày nay, "diastase" đề cập đến bất kỳ α-,-hoặc γ- amylase (tất cả đều là hydrolase) có thể phá vỡ carbohydrate.[6]

Hậu tố -ase thường được sử dụng để đặt tên enzyme được lấy từ tên diastase.[7]

Khi được sử dụng làm dược phẩm, diastase có mã ATC A09AA01.

Amylase cũng có thể được chiết xuất từ các nguồn khác bao gồm thực vật, nước bọt và sữa.

Ý nghĩa lâm sàng[sửa | sửa mã nguồn]

Diastase nước tiểu rất hữu ích trong chẩn đoán các trường hợp bụng không chắc chắn (đặc biệt là khi nghi ngờ viêm tụy), sỏi trong ống mật thông thường (sỏi túi mật), vàng da và loại trừ chấn thương sau phẫu thuật cho tuyến tụy; với điều kiện mức độ diastase tương quan với các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân.[8]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Gray, G.M. (1975). “Carbohydrate digestion and absorption”. New England Journal of Medicine. 292 (23): 1225–1230. doi:10.1056/NEJM197506052922308. PMID 1093023.
  2. ^ See:
  3. ^ Payen & Persoz (1833), page 77. Payen and Persoz found diastase in the seeds of barley, oats, and wheat, as well as in potatoes (Payen & Persoz (1833), page 76).
  4. ^ Payen & Persoz (1833), pages 75-76.
  5. ^ Etymology of "diastase"
  6. ^ Oliver, Garrett (2011). The Oxford Companion to Beer. Oxford: Oxford University Press. tr. 49. ISBN 0199912106. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013. Most of the activity of diastase can be attributed to the activities of two enzymes, alpha and beta amylase, and, to a lesser extent, gamma amylase (together, the amylases), although many other enzymes are also present.
  7. ^ The naming of enzymes using the suffix "-ase" has been traced to French scientist Émile Duclaux (1840-1904), who intended to honor the discoverers of diastase by introducing the practice in his book Traité de Microbiologie, vol. 2 (Paris, France: Masson and Co., 1899), Chapter 1, especially page 9.
  8. ^ Foged, Jens (tháng 3 năm 1935). “The diagnostic value of urine diastase”. The American Journal of Surgery. 27 (3): 439–446. doi:10.1016/S0002-9610(35)91022-4.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]