Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Liễu Thành”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Thay bản mẫu
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 1: Dòng 1:
'''Liễu Thành''' ([[chữ Hán giản thể]]: 柳城县, Liǔchéng Xiàn, âm [[Hán Việt]]: ''Liễu Thành huyện'') là một [[huyện Trung Quốc|huyện]] thuộc [[địa cấp thị]] [[Liễu Châu]], [[Quảng Tây|khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Huyện Liễu Thành có diện tích 2124 [[kilômét vuông]], dân số năm 2002 là 410.000 người. Về mặt hành chính, huyện Liễu Thành được chia thành 4 [[trấn (Trung Quốc)|trấn]], 10 [[hương Trung Quốc|hương]].
'''Liễu Thành''' ([[chữ Hán giản thể]]: 柳城县, Liǔchéng Xiàn, âm [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Liễu Thành huyện'') là một [[huyện (Trung Quốc)|huyện]] thuộc [[địa cấp thị]] [[Liễu Châu]], [[Quảng Tây|khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Huyện Liễu Thành có diện tích 2124 [[kilômét vuông]], dân số năm 2002 là 410.000 người. Về mặt hành chính, huyện Liễu Thành được chia thành 4 [[trấn (Trung Quốc)|trấn]], 10 [[hương (Trung Quốc)|hương]].
*Trấn: Đại Bô, Lục Đường, Phượng Sơn, Đông Tuyền.
*Trấn: Đại Bô, Lục Đường, Phượng Sơn, Đông Tuyền.
*Hương: Lạc Nhai, Cổ Trai, Trại Long, Xung Mạch, Mã Sơn, Xã Xung, Tây An, Sa Bô, Thái Bình, Long Đầu
*Hương: Lạc Nhai, Cổ Trai, Trại Long, Xung Mạch, Mã Sơn, Xã Xung, Tây An, Sa Bô, Thái Bình, Long Đầu

Phiên bản lúc 16:43, ngày 1 tháng 2 năm 2013

Liễu Thành (chữ Hán giản thể: 柳城县, Liǔchéng Xiàn, âm Hán Việt: Liễu Thành huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Liễu Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện Liễu Thành có diện tích 2124 kilômét vuông, dân số năm 2002 là 410.000 người. Về mặt hành chính, huyện Liễu Thành được chia thành 4 trấn, 10 hương.

  • Trấn: Đại Bô, Lục Đường, Phượng Sơn, Đông Tuyền.
  • Hương: Lạc Nhai, Cổ Trai, Trại Long, Xung Mạch, Mã Sơn, Xã Xung, Tây An, Sa Bô, Thái Bình, Long Đầu