Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Capoeta bergamae”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Thêm sv:Capoeta bergamae |
n r2.7.3) (Bot: Thêm nl:Capoeta bergamae |
||
Dòng 31: | Dòng 31: | ||
[[en:Capoeta bergamae]] |
[[en:Capoeta bergamae]] |
||
[[es:Capoeta bergamae]] |
[[es:Capoeta bergamae]] |
||
[[nl:Capoeta bergamae]] |
|||
[[pt:Capoeta bergamae]] |
[[pt:Capoeta bergamae]] |
||
[[sv:Capoeta bergamae]] |
[[sv:Capoeta bergamae]] |
Phiên bản lúc 20:16, ngày 27 tháng 2 năm 2013
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 2 năm 2010) |
Capoeta bergamae | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Capoeta |
Loài (species) | C. bergamae |
Danh pháp hai phần | |
Capoeta bergamae (Karaman, 1969) |
Capoeta bergamae là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông có nước theo mùa. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
Tham khảo
- Crivelli, A.J. 2005. Capoeta bergamae. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 19 tháng 7 năm 2007.