Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hydrazin”
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 13:27, ngày 18 tháng 2 năm 2008
Hydrazine | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Hydrazine | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
Số RTECS | MU7175000 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | N2H4 | ||
Khối lượng mol | 32.05 g/mol | ||
Bề ngoài | Colourless liquid | ||
Khối lượng riêng | 1.01 g/mL (liquid) | ||
Điểm nóng chảy | 1 °C (274 K) | ||
Điểm sôi | 114 °C (387 K) | ||
Độ hòa tan trong nước | miscible | ||
Độ nhớt | 0.9 cP at 25°C[1] | ||
Cấu trúc | |||
Hình dạng phân tử | pyramidal at N | ||
Mômen lưỡng cực | 1.85 D[1] | ||
Các nguy hiểm | |||
MSDS | External MSDS | ||
Nguy hiểm chính | Toxic, causes burns | ||
NFPA 704 |
| ||
Chỉ dẫn R | 45-10-23/24/25-34-43-50/53 | ||
Chỉ dẫn S | 53-45-60-61 | ||
Điểm bắt lửa | 37.78°C (closed cup) | ||
Các hợp chất liên quan | |||
hydrides liên quan | hydrogen peroxide | ||
Hợp chất liên quan | ammonia monomethylhydrazine dimethylhydrazine phenylhydrazine | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Hydrazine là hợp chất hóa học với công thức N2H4. Nó được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hóa học và là một thành phần trong nhiên liệu tên lửa. Với một mùi giống như amôniắc nhưng rất nguy hiểm có thể làm bị thương hoặc gây chết người, hyđrazin có một mật độ chất lỏng tương tự như nước.