Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cừu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Thêm new:फइ |
n r2.7.2) (Bot: Thêm hif:Bherra |
||
Dòng 90: | Dòng 90: | ||
[[eu:Ardi]] |
[[eu:Ardi]] |
||
[[fa:گوسفند]] |
[[fa:گوسفند]] |
||
[[hif:Bherra]] |
|||
[[fo:Seyður]] |
[[fo:Seyður]] |
||
[[fr:Mouton]] |
[[fr:Mouton]] |
Phiên bản lúc 20:57, ngày 5 tháng 3 năm 2013
Cừu | |
---|---|
Một bầy cừu được sử dụng trong nghiên cứu khoa học tại U.S. Sheep Experiment Station gần Dubois, Idaho | |
Tình trạng bảo tồn | |
Đã thuần hóa | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Bovidae |
Phân họ (subfamilia) | Caprinae |
Chi (genus) | Ovis |
Loài (species) | O. aries |
Danh pháp hai phần | |
Ovis aries Linnaeus, 1758 |
Cừu hay trừu (Ovis aries) là một loài động vật có vú thuộc Họ Trâu bò. Đây là một trong những loài gia súc được con người thuần hóa sớm nhất để lấy lông, thịt , sữa , mỡ và da . Đàn cừu trên thế giới hiện nay là trên 1 tỷ con
Phân bố
Giống cừu lấy thịt nổi tiếng là cừu Lincoln (Anh)
Cừu còn phân bố ở Mông Cổ, Tây Tạng, Trung Á, châu Đại Dương...
Giống cừu lấy lông tốt nhất là cừu Merinot
Tính chất
Cừu là loại dễ tính, có thể ăn các loại cỏ khô cằn , ưa khí hậu khô , không chịu ẩm ướt . Nuôi nhiều ở những nơi khô hạn , hoang mạc và nửa hoang mạc, đặc biệt là vùng cận nhiệt
Liên kết ngoài
|