Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tùy Cung Đế”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 48: | Dòng 48: | ||
[[Thể loại:Vua nhà Tùy|Cung đế]] |
[[Thể loại:Vua nhà Tùy|Cung đế]] |
||
[[uk:Гун-ді (Суй)]] |
Phiên bản lúc 08:19, ngày 16 tháng 3 năm 2013
Tùy Cung Đế | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||||||
Hoàng đế nhà Tùy | |||||||||||||
Tại vị | 18 tháng 12 năm 617[1][2]-12 tháng 6 năm 618[1][3](176 ngày) | ||||||||||||
Tiền nhiệm | Tùy Dạng Đế | ||||||||||||
Kế nhiệm | Triều đại sụp đổ | ||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||
Sinh | 605[4] | ||||||||||||
Mất | 14 tháng 9 năm 619[1][5] | ||||||||||||
| |||||||||||||
Hoàng tộc | Nhà Tùy | ||||||||||||
Thân phụ | Nguyên Đức Vương | ||||||||||||
Thân mẫu | Lưu Phu nhân |
Tùy Cung Đế (隋恭帝) (605[4] – 14 tháng 9 năm 619[1][5]), tên thật của ông là Dương Hựu (楊侑), tên chữ là Nhân Cẩn (仁謹). Ông là cháu của vua Tùy Dạng Đế. Dạng Đế nhường ngôi cho ông làm Thái thượng hoàng, chưa được bao lâu thì bị Vũ Văn Hóa Cập giết. Ông làm vua từ năm 618 - 619. Ông là vị vua thứ 3 và cũng là vị vua cuối của triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc, sau đó bị Vương Thế Sung hại chết luôn. Sau khi giết vua, Vương Thế Sung truy hiệu cho ông là Hiếu Cung hoàng đế.
Gia quyến
- Cha
- Mẹ
- Lưu phu nhân