Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách tu chính án Hiến pháp Hoa Kỳ”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
|- |
|- |
||
| [[Tu chính án I Hiến pháp Hoa Kỳ|1]] |
| [[Tu chính án I Hiến pháp Hoa Kỳ|1]] |
||
| Bảo vệ quyền Tự do [[tự do tín ngưỡng|tôn giáo]], [[tự do ngôn luận|ngôn luận]], [[tự do báo chí|báo chí]], [[tự do lập hội|họp hội]], và kiến nghị |
| Bảo vệ quyền Tự do [[tự do tín ngưỡng|tôn giáo]], [[tự do ngôn luận|tự do ngôn luận]], [[tự do báo chí|tự do báo chí]], [[tự do lập hội|tự do họp hội]], và kiến nghị |
||
| style="font-size:95%"| 25 tháng 9, 1789 |
| style="font-size:95%"| 25 tháng 9, 1789 |
||
| style="font-size:95%"| 15 tháng 12, 1791 |
| style="font-size:95%"| 15 tháng 12, 1791 |
Phiên bản lúc 14:09, ngày 21 tháng 5 năm 2013
Hợp chúng quốc Hoa Kỳ |
Bài này là một phần trong loạt bài: |
Văn bản gốc Hiến pháp Hoa Kỳ |
---|
Lời mở đầu |
Các tu chính án Hiến pháp |
Đạo luật Nhân quyền I ∙ II ∙ III ∙ IV ∙ V VI ∙ VII ∙ VIII ∙ IX ∙ X Các tu chính án sau |
|
Đây là danh sách toàn bộ các tu chính án Hiến pháp Hoa Kỳ đã được Quốc hội Hoa Kỳ chấp thuận, có cả các tu chính án được và chưa được phê chuẩn (phải được hai phần ba các nghị viện tiểu bang phê chuẩn sau khi Quốc hội Hoa Kỳ thông qua và giới thiệu đến các tiểu bang). Tiến trình tu chính Hiến pháp được hướng dẫn trong Điều khoản V Hiến pháp Hoa Kỳ. Có nhiều đề nghị tu chính Hiến pháp Hoa Kỳ khác nữa được trình lên Quốc hội Hoa Kỳ nhưng chưa được trình lên các tiểu bang.
Các tu chính án
# | Các tu chính án | Ngày đề nghị | Ngày hiệu lực | Toàn văn |
---|---|---|---|---|
1 | Bảo vệ quyền Tự do tôn giáo, tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do họp hội, và kiến nghị | 25 tháng 9, 1789 | 15 tháng 12, 1791 | Toàn văn |
2 | Bảo vệ Quyền mang vũ khí của dân thường và binh lính | 25 tháng 9, 1789 | 15 tháng 12, 1791 | Toàn văn |
3 | Binh sĩ không được đóng quân tại khu vực tư gia trong thời bình. Trong thời chiến, Quốc hội có thể thông qua luật cho phép binh sĩ làm vậy. | 25 tháng 9, 1789 | 15 tháng 12, 1791 | Toàn văn |
4 | Cấm khám xét và tịch thu không lý do; đưa ra các yêu cầu về lệnh khám xét căn cứ vào lý do chính đáng | 25 tháng 9, 1789 | 15 tháng 12, 1791 | Toàn văn |
5 | Truy tố; Tiến trình xét xử; Tự nhận tội; Không truy tố cùng một tội hai lần (double jeopardy), và những luật lệ về trưng thu (eminent domain). | 25 tháng 9, 1789 | 15 tháng 12, 1791 | Toàn văn |
6 | Quyền được xét xử công công khai, công bằng và nhanh chóng, cho biết lý do truy tố, đối chấp người tố cáo, trác đòi hầu tòa, quyền được tư vấn | 25 tháng 9, 1789 | 15 tháng 12, 1791 | Toàn văn |
7 | Quyền được bồi thẩm đoàn xét xử trong các phiên tòa dân sự | 25 tháng 9, 1789 | 15 tháng 12, 1791 | Toàn văn |
8 | Không phạt tiền và định tiền thế thân vượt mức hay xử phạt bất thường và tàn bạo | 25 tháng 9, 1789 | 15 tháng 12, 1791 | Toàn văn |
9 | Các quyền con người cơ bản | 25 tháng 9, 1789 | 15 tháng 12, 1791 | Toàn văn |
10 | Giới hạn quyền lực của chính phủ liên bang | 25 tháng 9, 1789 | 15 tháng 12, 1791 | Toàn văn |
11 | Miễn trách nhiệm các tiểu bang khỏi sự tố tụng của các công dân ngoài tiểu bang và ngoại quốc không sống trong ranh giới tiểu bang. Đặt nền tảng cho quyền miễn tố chủ quyền. | 4 tháng 3, 1794 | 7 tháng 2, 1795 | Toàn văn |
12 | Sửa đổi tiến trình bầu cử tổng thống | 9 tháng 12, 1803 | 15 tháng 6, 1804 | Toàn văn |
13 | Bãi bỏ chế độ nô lệ, trừ khi đó là hình phạt đối với tội phạm. | 31 tháng 1, 1865 | 6 tháng 12, 1865 | Toàn văn |
14 | Quy trình pháp luật tiểu bang và quyền công dân, áp dụng Đạo luật Nhân quyền Hoa Kỳ vào các tiểu bang, sửa đổi phân chia đại diện, không cho phép những ai nổi loạn chống Hoa Kỳ giữ chức vụ công quyền | 13 tháng 6, 1866 | 9 tháng 7, 1868 | Toàn văn |
15 | Quyền đầu phiếu không còn bị giới bởi chủng tộc | 26 tháng 2, 1869 | 3 tháng 2, 1870 | Toàn văn |
16 | Cho phép thu thuế lợi tức liên bang | 12 tháng 7, 1909 | 3 tháng 2, 1913 | Toàn văn |
17 | Bầu cử trực tiếp Thượng viện Hoa Kỳ | 13 tháng 5, 1912 | 8 tháng 4, 1913 | Toàn văn |
18 | Cấm chất rượu cồn (bị bãi bỏ bằng Tu chính án 21) | 18 tháng 12, 1917 | 16 tháng 1, 1919 | Toàn văn |
19 | Quyền đầu phiếu của phụ nữ | 4 tháng 6, 1919 | 18 tháng 8, 1920 | Toàn văn |
20 | Ấn định ngày bắt đầu nhiệm kỳ cho Quốc hội (3 tháng 1) và tổng thống (20 tháng 1) (tu chính án này cũng còn được gọi là "tu chính án lame duck".) | 2 tháng 3, 1932 | 23 tháng 1, 1933 | Toàn văn |
21 | Bãi bỏ Tu chính án 18; tiểu bang và địa phương không còn bị bắt buộc cấm rượu cồn. | 20 tháng 2, 1933 | 5 tháng 12, 1933 | Toàn văn |
22 | Giới hạn tổng thống chỉ hai nhiệm kỳ | 24 tháng 3, 1947 | 27 tháng 2, 1951 | Toàn văn |
23 | Đại diện của Washington, D.C. trong Đại cử tri đoàn | 16 tháng 6 năm 1960 | 29 tháng 3 năm 1961 | Toàn văn |
24 | Cấm giới hạn quyền đầu phiếu vì không trả thuế khoán | 14 tháng 9, 1962 | 23 tháng 1, 1964 | Toàn văn |
25 | Kế nhiệm tổng thống | 6 tháng 7, 1965 | 10 tháng 2, 1967 | Toàn văn |
26 | Tuổi đầu phiếu toàn quốc được thiết lập là 18 tuổi | 23 tháng 3, 1971 | 1 tháng 7, 1971 | Toàn văn |
27 | Thay đổi lương bổng quốc hội | 25 tháng 9, 1789 | 7 tháng 5, 1992 | Toàn văn |
Các tu chính án được đề nghị nhưng chưa được thông qua
Trước khi một tu chính án có hiệu lực, nó phải được hai phần ba số phiếu bầu của cả hạ viện và thượng viện chấp thuận trước khi giới thiệu đến các tiểu bang. Sau đó nó phải được hai phần số tiểu bang của Hoa Kỳ thông qua. Sáu tu chính án, do Quốc hội Hoa Kỳ đề nghị, đã bị thất bại vì không được đủ số phiếu cần thiết hai phần ba số nghị viện tiểu bang chấp thuận. Bốn trong các tu chính án này vẫn còn đang chờ đợi các nghị viện tiểu bang chấp thuận - hai tu chính án khác đã hết hạn chờ đợi.
Tu chính án | Ngày đề nghị | Tình trạng | Đề tài |
---|---|---|---|
Tu chính phân chia đại diện tại Quốc hội | 25 tháng 9, 1789 | Vẫn còn chờ các nghị viện tiểu bang quyết định | Phân chia đại diện tại Hạ viện Hoa Kỳ |
Tu chính chức danh quí phái | 1 tháng 5, 1810 | Vẫn còn chờ các nghị viện tiểu bang | Nghiêm cấm chức danh quí phái |
Tu chính án Corwin | 2 tháng 3, 1861 | Vẫn còn chờ các nghị viện tiểu bang | Duy trì chế độ nô lệ |
Tu chính án về trẻ em lao động | 2 tháng 6, 1924 | Vẫn còn chờ các nghị viện tiểu bang | Quốc hội có quyền ấn định luật lệ về lao động trẻ em |
Tu chính án quyền bình đẳng | 22 tháng 3, 1972 | Hết hạn năm 1979 hay năm 1982 (một số học giả không đồng ý), mặc dù vẫn có thể được thông qua vì hạn kỳ đã từng được gia hạn và ngày hết hạn không có nói trong phần nội dung của tu chính án. | Cấm bất bình đẳng giữa nam và nữ |
Tu chính án quyền đầu phiếu của Đặc khu Columbia | 22 tháng 8, 1978 | Hết hạn năm 1986 | Quyền đầu phiếu của Washington, D.C. |
Xem thêm
Wikisource tiếng Việt có toàn văn tác phẩm về: |
Wikisource tiếng Việt có toàn văn tác phẩm về: |
- Danh sách những nỗ lực không thành nhằm tu chính Hiến pháp Hoa Kỳ
- Các hội nghị tại các tiểu bang nhằm thông qua một tu chính án Hiến pháp Hoa Kỳ
- Hội nghị nhằm đề nghị tu chính Hiến pháp Hoa Kỳ
Tham khảo
- Congressional Research Service. (1992). The Constitution of the United States of America: Analysis and Interpretation. (Senate Document No. 103–6). (Johnny H. Killian and George A. Costello, Eds.). Washington, DC: U.S. Government Printing Office.
Liên kết ngoài
- The Constitution of the United States of America: Analysis and Interpretation is available at:
- GPO Access - Official version of the document at the U.S. Government Printing Office.
- FindLaw – FindLaw's version of the official document; incorporates 1996 and 1998 supplements into text, but does not include prefatory material included in official version.