Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Abdominea”
n Bot: Dời ru:Абдоминея мелкоцветковая (strong connection between (2) vi:Abdominea and ru:Абдоминея) |
n Robot: Sửa đổi hướng |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
| regnum = [[Thực vật|Plantae]] |
| regnum = [[Thực vật|Plantae]] |
||
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]] |
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]] |
||
| unranked_classis = [[Monocots]] |
| unranked_classis = [[Thực vật một lá mầm|Monocots]] |
||
| ordo = [[Asparagales]] |
| ordo = [[Bộ Măng tây|Asparagales]] |
||
| familia = [[Orchidaceae]] |
| familia = [[Họ Phong lan|Orchidaceae]] |
||
| subfamilia = [[Epidendroideae]] |
| subfamilia = [[Phân họ Lan biểu sinh|Epidendroideae]] |
||
| tribus = [[Vandeae]] |
| tribus = [[Vandeae]] |
||
| subtribus = [[Aeridinae]] |
| subtribus = [[Aeridinae]] |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
'''''Abdominea minimiflora''''' là một loài [[Họ Phong lan|lan]] hiếm và là loài duy nhất trong chi '''''Abdominea'''''. Nó có nguồn gốc từ [[Thái Lan]], [[Bán đảo Mã Lai]], [[Java]], và [[Philippines]]. |
'''''Abdominea minimiflora''''' là một loài [[Họ Phong lan|lan]] hiếm và là loài duy nhất trong chi '''''Abdominea'''''. Nó có nguồn gốc từ [[Thái Lan]], [[Bán đảo Mã Lai]], [[Java]], và [[Philippines]]. |
||
Tên gọi này bắt nguồn từ tiếng [[Latin]] ''abdomen'', có nghĩa là [[bụng]] vì hình dạng nó hoa giống như bụng của [[côn trùng]]. |
Tên gọi này bắt nguồn từ tiếng [[Latinh|Latin]] ''abdomen'', có nghĩa là [[bụng]] vì hình dạng nó hoa giống như bụng của [[côn trùng]]. |
||
Loài này có hoa rất nhỏ, rộng khoảng 0.45 cm và mọc thành chùm. |
Loài này có hoa rất nhỏ, rộng khoảng 0.45 cm và mọc thành chùm. |
||
==Mô tả== |
==Mô tả== |
||
Abdominea minimiflora phát triển dạng [[đơn thân]] (đơn trục). Rễ mọc dày và được bao quanh bởi vỏ lụa. Cây trưởng thành có 4 - 6 lá, chồi lá mới mọc từ mầm ở các lá già và chết. Dạng lá thuôn hình bầu dục, dài khoảng 4[[cm]] và bề rộng lên đến 1.5 cm. |
Abdominea minimiflora phát triển dạng [[đơn thân]] (đơn trục). Rễ mọc dày và được bao quanh bởi vỏ lụa. Cây trưởng thành có 4 - 6 lá, chồi lá mới mọc từ mầm ở các lá già và chết. Dạng lá thuôn hình bầu dục, dài khoảng 4[[xentimét|cm]] và bề rộng lên đến 1.5 cm. |
||
Hoa sinh thành chùm dài khoảng 15 cm xuất hiện từ các chồi hông và thòng xuống. Một chùm hoa có khoảng 40-50 hoa. Các hoa này nở nối tiếp nhau và luôn luôn có một vài bông hoa được mở cùng một lúc. Hoa nở lớn nhất đạt đường kính khoảng 3[[mm]] và có màu vàng lục. [[Lá bắc]] rất nhỏ, cỡ như sợi [[chỉ]]. |
Hoa sinh thành chùm dài khoảng 15 cm xuất hiện từ các chồi hông và thòng xuống. Một chùm hoa có khoảng 40-50 hoa. Các hoa này nở nối tiếp nhau và luôn luôn có một vài bông hoa được mở cùng một lúc. Hoa nở lớn nhất đạt đường kính khoảng 3[[mM|mm]] và có màu vàng lục. [[Lá bắc]] rất nhỏ, cỡ như sợi [[chỉ]]. |
||
==Lịch sử== |
==Lịch sử== |
||
Hooker lần đầu tiên mô tả loài cây này vào năm 1890 dưới tên ''Saccolabium minimiflora''. Smith sau đó giới thiệu lại vào năm 1917 thành một [[chi]] ''Abdominea'' riêng biệt. ''Minimiflora'' có nghĩa là "bông hoa nhỏ". |
Hooker lần đầu tiên mô tả loài cây này vào năm 1890 dưới tên ''Saccolabium minimiflora''. Smith sau đó giới thiệu lại vào năm 1917 thành một [[chi (định hướng)|chi]] ''Abdominea'' riêng biệt. ''Minimiflora'' có nghĩa là "bông hoa nhỏ". |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 13:02, ngày 27 tháng 5 năm 2013
Tiny-flowered Abdominea | |
---|---|
Abdominea minimiflora | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
Tông (tribus) | Vandeae |
Phân tông (subtribus) | Aeridinae |
Liên minh (alliance) | Trichoglottis |
Chi (genus) | Abdominea J.J.Sm. (1914) |
Loài (species) | A. minimiflora |
Danh pháp hai phần | |
Abdominea minimiflora (Hook.f.) J.J.Sm. (1914) |
Abdominea minimiflora là một loài lan hiếm và là loài duy nhất trong chi Abdominea. Nó có nguồn gốc từ Thái Lan, Bán đảo Mã Lai, Java, và Philippines.
Tên gọi này bắt nguồn từ tiếng Latin abdomen, có nghĩa là bụng vì hình dạng nó hoa giống như bụng của côn trùng.
Loài này có hoa rất nhỏ, rộng khoảng 0.45 cm và mọc thành chùm.
Mô tả
Abdominea minimiflora phát triển dạng đơn thân (đơn trục). Rễ mọc dày và được bao quanh bởi vỏ lụa. Cây trưởng thành có 4 - 6 lá, chồi lá mới mọc từ mầm ở các lá già và chết. Dạng lá thuôn hình bầu dục, dài khoảng 4cm và bề rộng lên đến 1.5 cm.
Hoa sinh thành chùm dài khoảng 15 cm xuất hiện từ các chồi hông và thòng xuống. Một chùm hoa có khoảng 40-50 hoa. Các hoa này nở nối tiếp nhau và luôn luôn có một vài bông hoa được mở cùng một lúc. Hoa nở lớn nhất đạt đường kính khoảng 3mm và có màu vàng lục. Lá bắc rất nhỏ, cỡ như sợi chỉ.
Lịch sử
Hooker lần đầu tiên mô tả loài cây này vào năm 1890 dưới tên Saccolabium minimiflora. Smith sau đó giới thiệu lại vào năm 1917 thành một chi Abdominea riêng biệt. Minimiflora có nghĩa là "bông hoa nhỏ".
Tham khảo
- http://www.orchidspecies.com/orphotdir/abdomminimiflora.jpg
- Jim B. Comber: Orchids of Java. Bentham-Moxon Trust, RBG Kew 1990, S. 332. ISBN 0-947643-21-4
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Abdominea minimiflora. |