Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Binh chủng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[Binh chủng]] là một bộ phận của quân chủng, làm chức năng trực tiếp chiến đấu, hoặc bảo đảm chiến đấu có vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương pháp tác chiến và hoạt động đặc thù. Mỗi quân chủng có một số binh chủng đặc thù. Theo truyền thống, một số bộ đội chuyên môn cũng được gọi là binh chủng (BC công binh, BC thông tin liên lạc, vv.). |
[[Binh chủng]] là một bộ phận của quân chủng, làm chức năng trực tiếp chiến đấu, hoặc bảo đảm chiến đấu có vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương pháp tác chiến và hoạt động đặc thù. Mỗi quân chủng có một số binh chủng đặc thù. Theo truyền thống, một số bộ đội chuyên môn cũng được gọi là binh chủng (BC công binh, BC thông tin liên lạc, vv.). |
||
Tư lệnh và chính ủy binh chủng thường mang quân hàm |
Tư lệnh và chính ủy binh chủng thường mang quân hàm [[Thiếu tướng]] hoặc đại tá. |
||
''xem thêm: [[quân chủng]]'' |
''xem thêm: [[quân chủng]]'' |
||
Phiên bản lúc 10:54, ngày 11 tháng 6 năm 2008
Binh chủng là một bộ phận của quân chủng, làm chức năng trực tiếp chiến đấu, hoặc bảo đảm chiến đấu có vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương pháp tác chiến và hoạt động đặc thù. Mỗi quân chủng có một số binh chủng đặc thù. Theo truyền thống, một số bộ đội chuyên môn cũng được gọi là binh chủng (BC công binh, BC thông tin liên lạc, vv.).
Tư lệnh và chính ủy binh chủng thường mang quân hàm Thiếu tướng hoặc đại tá. xem thêm: quân chủng