Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Chuối hoa lan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
SieBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: es:Lowiaceae
n thay taxobox
Dòng 1: Dòng 1:
{{Taxobox
{{Taxobox_begin | color = lightgreen | name = Họ Chuối hoa lan}}
| image = Orchidantha maxillarioides.jpg
{{Taxobox_begin_placement | color = lightgreen}}
| image_width = 230px
{{Taxobox_regnum_entry | taxon = [[Thực vật|Plantae]]}}
| image_caption = ''Orchidantha maxillarioides''
{{Taxobox_divisio_entry | taxon = [[Thực vật có hoa|Magnoliophyta]]}}
| regnum = [[Plantae]]
{{Taxobox_classis_entry | taxon = [[Thực vật một lá mầm|Liliopsida]]}}
| divisio = [[Magnoliophyta]]
{{Taxobox_ordo_entry | taxon = [[Bộ Gừng|Zingiberales]] }}
| classis = [[Liliopsida]]
{{Taxobox_familia_entry | taxon = '''Lowiaceae''' }}
| ordo = [[Zingiberales]]
{{Taxobox_genus_entry | taxon = '''''Orchidantha''''' <br/><small>[[Nicholas Edward Brown|N.E.Br.]]</small>}}
| familia = '''Lowiaceae'''
{{Taxobox_end_placement}}
| familia_authority = [[Henry Nicholas Ridley|Ridl.]]
{{Taxobox_end}}
| genus = '''''Orchidantha'''''
| genus_authority =
| subdivision_ranks = Các loài
| subdivision = Xem văn bản
}}


'''Họ Chuối hoa lan''' ([[danh pháp khoa học]]: '''Lowiaceae''') là một [[họ (sinh học)|họ]] [[thực vật một lá mầm]] [[thực vật có hoa|có hoa]], một phần của [[bộ (sinh học)|bộ]] [[Bộ Gừng|Zingiberales]]. Họ này chỉ có một [[chi (sinh học)|chi]] duy nhất là '''''Orchidantha'''''; các chi trước đây công nhận như ''Lowia'', ''Protamomum'' và ''Wolfia'' hiện nay nói chung được đưa vào trong chi ''Orchidantha''.
'''Họ Chuối hoa lan''' ([[danh pháp khoa học]]: '''''Lowiaceae''''') là một [[họ (sinh học)|họ]] [[thực vật một lá mầm]] [[thực vật có hoa|có hoa]], một phần của [[bộ (sinh học)|bộ]] [[Bộ Gừng|Zingiberales]]. Họ này chỉ có một [[chi (sinh học)|chi]] duy nhất là '''''Orchidantha'''''; các chi trước đây công nhận như ''Lowia'', ''Protamomum'' và ''Wolfia'' hiện nay nói chung được đưa vào trong chi ''Orchidantha''.


''Orchidantha'' là một chi ít được nghiên cứu, với 5-10 [[loài]] sinh trưởng tại [[khu vực sinh thái]] [[Indomalaya]], bao gồm [[Đông Dương]], miền nam [[Trung Quốc]] và [[Borneo]].
''Orchidantha'' là một chi ít được nghiên cứu, với 5-10 [[loài]] sinh trưởng tại [[khu vực sinh thái]] [[Indomalaya]], bao gồm [[Đông Dương]], miền nam [[Trung Quốc]] và [[Borneo]].

Phiên bản lúc 02:45, ngày 17 tháng 6 năm 2008

Họ Chuối hoa lan
Orchidantha maxillarioides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Magnoliophyta
Lớp (class)Liliopsida
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Lowiaceae
Ridl.
Chi (genus)Orchidantha
Các loài
Xem văn bản

Họ Chuối hoa lan (danh pháp khoa học: Lowiaceae) là một họ thực vật một lá mầm có hoa, một phần của bộ Zingiberales. Họ này chỉ có một chi duy nhất là Orchidantha; các chi trước đây công nhận như Lowia, ProtamomumWolfia hiện nay nói chung được đưa vào trong chi Orchidantha.

Orchidantha là một chi ít được nghiên cứu, với 5-10 loài sinh trưởng tại khu vực sinh thái Indomalaya, bao gồm Đông Dương, miền nam Trung QuốcBorneo.

Orchidantha có nghĩa là "hoa phong lan", do một trong số các cánh hoa trên hoa bị biến đổi thành môi dưới, giống như trong các loại hoa trong họ Orchidaceae. Một loài, Orchidantha inouei ở Borneo, còn có mùi giả như mùi phân thối nhằm hấp dẫn một loài bọ hung nhỏ (Onthophagus) để thụ phấn cho nó.