Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mực”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Mực''' trong tiếng Việt có thể là: |
|||
{{rất sơ khai}} |
|||
* Nhóm [[động vật thân mềm]] trong các siêu bộ [[Decapodiformes]] (siêu bộ Mười chân) và một phần của siêu bộ [[Octopodiformes]] (siêu bộ Bạch tuộc). Xem bài [[Mực (động vật)]] và loạt bài cụ thể cho từng đơn vị phân loại nhỏ hơn. |
|||
Mực, hay mực ống( tiếng Anh: sqid) là loại sinh vật biển, thân mềm, không có xương sống |
|||
* Loại vật liệu sử dụng trong in ấn hay viết. Xem bài [[Mực (in viết)]]. |
|||
==Đặc điểm== |
|||
Mực sinh sống ở độ sâu dưới 100 mét,mực là loài nhạy cảm với thủy văn, thời tiết và ánh sáng nên di chuyển theo mùa |
|||
{{định hướng}} |
|||
Mực đem lại giá trị thực phẩm và thương phẩm cao. |
|||
*Ở Việt Nam có khoảng 25 loại mực, paan bố chủ yếu tại vùng biển Cát Bà, Bạch Long Vĩ; Phan Rang, Phú Quốc...được đánh bắt quanh năm |
Phiên bản lúc 11:33, ngày 7 tháng 7 năm 2008
Mực trong tiếng Việt có thể là:
- Nhóm động vật thân mềm trong các siêu bộ Decapodiformes (siêu bộ Mười chân) và một phần của siêu bộ Octopodiformes (siêu bộ Bạch tuộc). Xem bài Mực (động vật) và loạt bài cụ thể cho từng đơn vị phân loại nhỏ hơn.
- Loại vật liệu sử dụng trong in ấn hay viết. Xem bài Mực (in viết).