Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lactose”
Trang mới: {{Chembox new | Name = Lactoza | ImageFile = lactose3.png | OtherNames = Đường sữa | Section1 = {{Chembox Identifiers | CASNo = 63-42-3 }} | Section2 = {{Chembox Properties ... |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 28: | Dòng 28: | ||
*{{fn|1}} Machado, José J.B.; João A. Coutinho, Eugénia A. Macedo (2000). "[[http://path.web.ua.pt/file/FPE%20(2000)%20173%20121.pdf Solid-liquid equỉlibium of a lactose in ethanol/water]]" (PDF). Fluid Phase Equilibria. Retrieved on 2007-12-05. |
*{{fn|1}} Machado, José J.B.; João A. Coutinho, Eugénia A. Macedo (2000). "[[http://path.web.ua.pt/file/FPE%20(2000)%20173%20121.pdf Solid-liquid equỉlibium of a lactose in ethanol/water]]" (PDF). Fluid Phase Equilibria. Retrieved on 2007-12-05. |
||
[[ar:لاكتوز]] |
|||
[[bg:Лактоза]] |
|||
[[ca:Lactosa]] |
|||
[[cs:Laktóza]] |
|||
[[cy:Lactos]] |
|||
[[da:Laktose]] |
|||
[[de:Milchzucker]] |
|||
[[en:Lactose]] |
[[en:Lactose]] |
||
[[es:Lactosa]] |
|||
[[eo:Laktozo]] |
|||
[[eu:Laktosa]] |
|||
[[fr:Lactose]] |
|||
[[is:Laktósi]] |
|||
[[it:Lattosio]] |
|||
[[he:לקטוז]] |
|||
[[la:Lactosium]] |
|||
[[lt:Laktozė]] |
|||
[[hu:Laktóz]] |
|||
[[mk:Лактоза]] |
|||
[[ms:Laktosa]] |
|||
[[nl:Lactose]] |
|||
[[ja:ラクトース]] |
|||
[[no:Laktose]] |
|||
[[nn:Laktose]] |
|||
[[oc:Lactòsa]] |
|||
[[pl:Laktoza]] |
|||
[[pt:Lactose]] |
|||
[[ru:Лактоза]] |
|||
[[sq:Laktoza]] |
|||
[[simple:Lactose]] |
|||
[[sl:Laktoza]] |
|||
[[sr:Лактоза]] |
|||
[[sh:Laktoza]] |
|||
[[fi:Laktoosi]] |
|||
[[sv:Laktos]] |
|||
[[tr:Laktoz]] |
|||
[[uk:Лактоза]] |
|||
[[zh:乳糖]] |
Phiên bản lúc 14:26, ngày 7 tháng 8 năm 2008
Lactoza | |
---|---|
Tên khác | Đường sữa |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C12H22O11 |
Khối lượng mol | 342.29648 g/mol |
Bề ngoài | rắn trắng |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 0.216 g/mL |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Lactoza (cũng được biết đến như đường sữa) là một đường được chủ yếu tìm thấy trong sữa, chiếm khoảng 2-8% về khối lượng. Cái tên có nguồn gốc từ Latin, có nghĩa là sữa, cộng thêm đuôi -oza dùng để đặt tên đường. Tên hệ thống của nó là β-D-galactopiranozyl-(1↔4)β-D-glucopiranozơ.
Hoá học
Lactoza là một disacarit bao gồm một β-D-galactoza và một β-D-glucoza được liên kết với nhau qua liên kết β 1-4 glicozit.
Độ tan
Lactoza có độ tan là 1/4,63, tức là 0,216 g lactoza tan hoàn toàn trong 1 ml nước.
Độ tan trong nước là 18,9049 ở 25°C, 25,1484 ở 40°C và 37,2149 ở 60°C trong 100 g dung dịch. Độ tan của lactoza trong etanol là 0,0111 g ở 40°C và 0,0270 ở 60°C trong 100 g dung dịch.1
Khả năng tiêu hoá lactoza
Động vật có vú nuôi con bằng sữa. Để có thể tiêu hoá lactoza, cần có một enzim gọi là lactaza (β-D-galactozidaza), và enzim này tách phân tử thành hai đơn vị monosacarit của nó là glucoza và galactoza.
Tham khảo
- 1 Machado, José J.B.; João A. Coutinho, Eugénia A. Macedo (2000). "[Solid-liquid equỉlibium of a lactose in ethanol/water]" (PDF). Fluid Phase Equilibria. Retrieved on 2007-12-05.