Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điện cực hydro tiêu chuẩn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 16 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q898559 Addbot
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n replaced: <references /> → {{tham khảo}}, {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}}
Dòng 1: Dòng 1:
'''Điện cực hidro tiêu chuẩn''' hay [[SHE]] hay còn được gọi là '''điện cực hidro thông thường''' hay [[NHE]] là loại [[điện cực]] có cấu tạo đặc biệt, điện thế của nó được dùng làm [[tiêu chuẩn]] để xác định điện thế của các điện cực khác. Trong [[mạch điện hóa]], điện cực hidro tiêu chuẩn được mắc vào mạch với vai trò là [[điện cực so sánh]]. Điện thế của nó được quy ước bằng 0V ở 25<sup>o</sup>C, [[dung dịch]] có [[hoạt độ]] H<sup>+</sup>bằng 1, [[áp suất]] 1 [[atm]].
'''Điện cực hidro tiêu chuẩn''' hay [[SHE]] hay còn được gọi là '''điện cực hidro thông thường''' hay [[NHE]] là loại [[điện cực]] có cấu tạo đặc biệt, điện thế của nó được dùng làm [[tiêu chuẩn]] để xác định điện thế của các điện cực khác. Trong [[mạch điện hóa]], điện cực hidro tiêu chuẩn được mắc vào mạch với vai trò là [[điện cực so sánh]]. Điện thế của nó được quy ước bằng 0V ở 25<sup>o</sup>C, [[dung dịch]] có [[hoạt độ]] H<sup>+</sup>bằng 1, [[áp suất]] 1 [[atm]].



== Cấu tạo ==
== Cấu tạo ==
Dòng 17: Dòng 16:
* ''R'' là [[hằng số khí lý tưởng]]
* ''R'' là [[hằng số khí lý tưởng]]
* ''T'' là nhiệt đô [[kelvin]]s
* ''T'' là nhiệt đô [[kelvin]]s
* ''F'' là [[hằng số Faraday]] (điện tích của mỗi phân tử hidro phóng điện), bằng 9.6485309*10<sup>4</sup> C mol<sup>-1</sup>
* ''F'' là [[hằng số Faraday]] (điện tích của mỗi phân tử hidro phóng điện), bằng 9.6485309*10<sup>4</sup> C mol<sup>−1</sup>
* ''p''<sup>0</sup> là áp suất chuẩn 10<sup>5</sup> Pa
* ''p''<sup>0</sup> là áp suất chuẩn 10<sup>5</sup> Pa


Dòng 34: Dòng 33:


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
<references />1 IUPAC Gold Book
{{tham khảo|2}}1 IUPAC Gold Book


2 a b D.T. Sawyer, A. Sobkowiak, J.L. Roberts, Jr., "Electrochemistry for Chemists, 2nd edition", John Wiley and Sons, Inc., 1995.
2 a b D.T. Sawyer, A. Sobkowiak, J.L. Roberts, Jr., "Electrochemistry for Chemists, 2nd edition", John Wiley and Sons, Inc., 1995.

Phiên bản lúc 16:02, ngày 10 tháng 12 năm 2013

Điện cực hidro tiêu chuẩn hay SHE hay còn được gọi là điện cực hidro thông thường hay NHE là loại điện cực có cấu tạo đặc biệt, điện thế của nó được dùng làm tiêu chuẩn để xác định điện thế của các điện cực khác. Trong mạch điện hóa, điện cực hidro tiêu chuẩn được mắc vào mạch với vai trò là điện cực so sánh. Điện thế của nó được quy ước bằng 0V ở 25oC, dung dịchhoạt độ H+bằng 1, áp suất 1 atm.

Cấu tạo

Bán phản ứng khử của điện cực hidro như sau:

2H+(aq) + 2e- → H2(g)

Phản ứng trên xảy ra trên điện cực bạch kim (thực ra là điện cực titan phủ muội bạch kim), dung dịchhoạt độ H+bằng 1.

Phương trình Nernst được viết trong trường hợp này như sau:

or

Trong đó:

Điện cực bạch kim

Điện cực bạch kim được sử dụng là loại điện cực titan được mạ một lớp bạch kim rất xốp (bạch kim đen). Diện tích bề mặt điện cực được tăng lên một cách đáng kể. Điện cực bạch kim được sử dụng trong trường hợp này bởi vì nó cho quá thế thoát hidro nhỏ nhất và mật độ dòng trao đổi khá nhỏ

cấu tạo điện cực SHE

Cấu tạo

  1. Điện cực bạch kim
  2. Đường dẫn khí hidro
  3. Dung dịch axit hoạt độ bằng 1
  4. Đường thoát hidro
  5. Cầu muối

Tham khảo

1 IUPAC Gold Book

2 a b D.T. Sawyer, A. Sobkowiak, J.L. Roberts, Jr., "Electrochemistry for Chemists, 2nd edition", John Wiley and Sons, Inc., 1995.

3 D.J.G. Ives, G.J. Janz, "Reference Electrodes. Theory and Practice", Academic Press, 1961.