Khác biệt giữa bản sửa đổi của “An ca lớn”
n →Chú thích: replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} using AWB |
n Thêm hình vào bài, chuẩn hóa Bảng phân loại... |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Taxobox |
{{Taxobox |
||
|name=An ca lớn |
| name = An ca lớn |
||
| status = EX |
| status = EX |
||
| extinct = 1852 |
| extinct = 1852 |
||
| status_system = |
| status_system = IUCN3.1 |
||
|status_ref = <ref name=IUCN>{{ |
| status_ref = <ref name=IUCN>{{IUCN|id=22694856 |title=''Pinguinus impennis'' |assessors=[[BirdLife International]] |version=2013.2 |year=2012 |accessdate=26 November 2013}}</ref> |
||
| image = Great Auk (Pinguinis impennis) specimen, Kelvingrove, Glasgow - geograph.org.uk - 1108249.jpg |
| image = Great Auk (Pinguinis impennis) specimen, Kelvingrove, Glasgow - geograph.org.uk - 1108249.jpg |
||
| image_width = 250px |
| image_width = 250px |
||
| image_caption = Tiêu bản số 8 và mô hình trứng ở [[Kelvingrove Art Gallery and Museum|Kelvingrove]], [[Glasgow]] |
| image_caption = Tiêu bản số 8 và mô hình trứng ở [[Kelvingrove Art Gallery and Museum|Kelvingrove]], [[Glasgow]] |
||
| image_alt =Mô hình chim và trứng |
| image_alt = Mô hình chim và trứng |
||
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
||
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
||
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
| range_map = GreatAukMap.svg |
| range_map = GreatAukMap.svg |
||
| range_map_width = 250px |
| range_map_width = 250px |
||
| range_map_alt =Bản đồ phân bố. |
| range_map_alt = Bản đồ phân bố. |
||
| range_map_caption =Bản đồ phân bố ước tính (màu xanh biển) với các nơi sinh sản được biết đến được tô màu vàng<ref name=grieve>{{chú thích sách|title=The Great Auk, or Garefowl: Its history, archaeology, and remains|author=Grieve, Symington|year=1885|publisher=Thomas C. Jack, London|url=http://www.archive.org/details/cihm_06624}}</ref><ref name=parkin>{{chú thích sách|title=The Great Auk, or Garefowl|author=Parkin, Thomas|year=1894|publisher=J.E. Budd, Printer|url=http://www.archive.org/details/cu31924000574222| accessdate =2010-05-14}}</ref> |
| range_map_caption = Bản đồ phân bố ước tính (màu xanh biển) với các nơi sinh sản được biết đến được tô màu vàng<ref name=grieve>{{chú thích sách|title=The Great Auk, or Garefowl: Its history, archaeology, and remains|author=Grieve, Symington|year=1885|publisher=Thomas C. Jack, London|url=http://www.archive.org/details/cihm_06624}}</ref><ref name=parkin>{{chú thích sách|title=The Great Auk, or Garefowl|author=Parkin, Thomas|year=1894|publisher=J.E. Budd, Printer|url=http://www.archive.org/details/cu31924000574222| accessdate =2010-05-14}}</ref> |
||
| synonyms = {{collapsible list|bullets = true|title=<small>List</small> |
|||
| synonyms = |
|||
|''Alca impennis'' {{Taxobox_authority | author = Linnaeus | date = 1758}} |
|||
|''Plautus impennis'' {{Taxobox_authority | author = Brünnich | date = 1772}} |
|||
|''Pingouin impennis'' {{Taxobox_authority | author = Buffon | date = 1817}} |
|||
|''Alca borealis'' {{Taxobox_authority | author = Forster | date = 1817}} |
|||
|''Chenalopex impennis'' {{Taxobox_authority | author = Vieillot | date = 1818}} |
|||
|''Alca major'' {{Taxobox_authority | author = Boie | date = 1822}} |
|||
|''Mataeoptera impennis'' {{Taxobox_authority | author = Gloger | date = 1842}}}} |
|||
}} |
}} |
||
'''An ca lớn''' ([[danh pháp hai phần]]: ''Pinguinus impennis'') là một loài chim thuộc [[họ An ca]]. An ca lớn là một loài [[họ An ca|an ca]] lớn, không bay đã bị [[tuyệt chủng]] trong giữa thế kỷ 19. Đó là chỉ loài an ca hiện đại duy nhất trong chi ''Pinguinus'', một nhóm các loài chim trước đây là bao gồm một loài an ca khổng lồ nữa có thể bay ở khu vực [[Đại Tây Dương]]. Chúng sinh sản trên các hải đảo cô lập, mặt đá có thể dễ dáng tiếp cận đại dương và nguồn thực phẩm cung cấp phong phú, địa điểm sinh sống hiếm có trong tự nhiên cung cấp một nơi sinh sản cho loài an ca lớn. Khi không sinh sản, an ca lớn đã dành thời gian tìm kiếm thức ăn trong các vùng biển Bắc Đại Tây Dương, phân bố xa về phía nam đến [[Anh]] và phía bắc [[Tây Ban Nha]] thông qua Canada, [[Greenland]], Iceland, [[quần đảo Faroe]], Na Uy, Ireland, và Anh. |
'''An ca lớn''' ([[danh pháp hai phần]]: ''Pinguinus impennis'') là một loài chim thuộc [[họ An ca]]. An ca lớn là một loài [[họ An ca|an ca]] lớn, không bay đã bị [[tuyệt chủng]] trong giữa thế kỷ 19. Đó là chỉ loài an ca hiện đại duy nhất trong chi ''Pinguinus'', một nhóm các loài chim trước đây là bao gồm một loài an ca khổng lồ nữa có thể bay ở khu vực [[Đại Tây Dương]]. Chúng sinh sản trên các hải đảo cô lập, mặt đá có thể dễ dáng tiếp cận đại dương và nguồn thực phẩm cung cấp phong phú, địa điểm sinh sống hiếm có trong tự nhiên cung cấp một nơi sinh sản cho loài an ca lớn. Khi không sinh sản, an ca lớn đã dành thời gian tìm kiếm thức ăn trong các vùng biển Bắc Đại Tây Dương, phân bố xa về phía nam đến [[Anh]] và phía bắc [[Tây Ban Nha]] thông qua Canada, [[Greenland]], Iceland, [[quần đảo Faroe]], Na Uy, Ireland, và Anh. |
||
== Hình ảnh == |
|||
<gallery> |
|||
Tập tin:Keulemans-GreatAuk.jpg |
|||
Tập tin:Alca impennisAMF064LB.png |
|||
Tập tin:Riesenalk.JPG |
|||
Tập tin:Wormius' Great Auk.jpg |
|||
Tập tin:Grote alk -KBIN-.jpg |
|||
Tập tin:Status iucn3.1 EX es.svg |
|||
</gallery> |
|||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{tham khảo|2}} |
{{tham khảo|2}} |
Phiên bản lúc 16:57, ngày 2 tháng 1 năm 2014
An ca lớn | |
---|---|
Tiêu bản số 8 và mô hình trứng ở Kelvingrove, Glasgow | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
Họ (familia) | Alcidae |
Chi (genus) | †Pinguinus Bonnaterre, 1791 |
Loài (species) | †P. impennis |
Danh pháp hai phần | |
Pinguinus impennis (Linnaeus, 1758) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
List
|
An ca lớn (danh pháp hai phần: Pinguinus impennis) là một loài chim thuộc họ An ca. An ca lớn là một loài an ca lớn, không bay đã bị tuyệt chủng trong giữa thế kỷ 19. Đó là chỉ loài an ca hiện đại duy nhất trong chi Pinguinus, một nhóm các loài chim trước đây là bao gồm một loài an ca khổng lồ nữa có thể bay ở khu vực Đại Tây Dương. Chúng sinh sản trên các hải đảo cô lập, mặt đá có thể dễ dáng tiếp cận đại dương và nguồn thực phẩm cung cấp phong phú, địa điểm sinh sống hiếm có trong tự nhiên cung cấp một nơi sinh sản cho loài an ca lớn. Khi không sinh sản, an ca lớn đã dành thời gian tìm kiếm thức ăn trong các vùng biển Bắc Đại Tây Dương, phân bố xa về phía nam đến Anh và phía bắc Tây Ban Nha thông qua Canada, Greenland, Iceland, quần đảo Faroe, Na Uy, Ireland, và Anh.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ BirdLife International (2012). “Pinguinus impennis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Grieve, Symington (1885). The Great Auk, or Garefowl: Its history, archaeology, and remains. Thomas C. Jack, London.
- ^ Parkin, Thomas (1894). The Great Auk, or Garefowl. J.E. Budd, Printer. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2010.