Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phi kim”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thay: ml:അലോഹം |
n robot Thay: th:อโลหะ |
||
Dòng 80: | Dòng 80: | ||
[[fi:Epämetalli]] |
[[fi:Epämetalli]] |
||
[[sv:Icke-metall]] |
[[sv:Icke-metall]] |
||
[[th: |
[[th:อโลหะ]] |
||
[[tr:Ametal]] |
[[tr:Ametal]] |
||
[[uk:Неметали]] |
[[uk:Неметали]] |
Phiên bản lúc 19:01, ngày 7 tháng 3 năm 2009
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn. Hầu hết các phi kim không dẫn điện; một số nguyên tố có sự biến tính, ví dụ như cacbon: graphit có thể dẫn điện, kim cương thì không. Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử.
Phi kim gồm có:
Vị trí các phi kim trong bảng tuần hoàn
H | He | |||||||||||||||||
Li | Be | B | C | N | O | F | Ne | |||||||||||
Na | Mg | Al | Si | P | S | Cl | Ar | |||||||||||
K | Ca | Sc | Ti | V | Cr | Mn | Fe | Co | Ni | Cu | Zn | Ga | Ge | As | Se | Br | Kr | |
Rb | In | Sn | Sb | Te | I | Xe | ||||||||||||
Cs | * | Tl | Pb | Bi | Po | At | Rn | |||||||||||
Fr | ** |
Phi kim còn lại | Halogen | Khí hiếm |