Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Hà mã”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Taxobox
{{Taxobox
| fossil_range = {{Fossil range|Middle Miocene|Recent}}
| fossil_range = {{Fossil range|16|0}} Tiền Miocen - gần đây
| image = Hippo pod edit.jpg
| image = Hippo pod edit.jpg
| image_caption = ''[[Hippopotamus amphibius]]''
| image_caption = ''[[Hippopotamus amphibius]]''

Phiên bản lúc 15:27, ngày 18 tháng 5 năm 2015

Họ Hà mã
Thời điểm hóa thạch: 16–0 triệu năm trước đây Tiền Miocen - gần đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Hippopotamidae
(Gray, 1821)[1]
Phân họ và chi
Danh sách
Danh pháp đồng nghĩa
Choeropsinae Gill, 1872.

Họ Hà mã (danh pháp khoa học: Hippopotamidae) là một họ động vật có vú trong bộ Artiodactyla. Họ này được Gray miêu tả năm 1821.[1]

Phân loại

Phân loại trong bài lấy theo Boisserie (2005)[2], lưu ý rằng Boisserie coi Hippopotamus minor như là Phanourios minutus, nhưng chi này nói chung không được công nhận rộng khắp.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Hippopotamidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Boisserie Jean-Renaud (2005): The phylogeny and taxonomy of Hippopotamidae (Mammalia: Artiodactyla): a review based on morphology and cladistic analysis. Zool. J. Linn. Soc. 143(1): 1-26. doi:10.1111/j.1096-3642.2004.00138.x (tóm tắt HTML).

Tham khảo