Hà mã lùn
Hà mã lùn | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Hippopotamidae |
Chi (genus) | Choeropsis |
Loài (species) | C. liberiensis |
Danh pháp hai phần | |
Choeropsis liberiensis/Hexaprotodon liberiensis (Còn tranh cãi) (Morton, 1849)[2] | |
![]() Bản đồ phân bố[1] | |
Phân loài | |
C. l. liberiensis |
Hà mã lùn (danh pháp hai phần: Choeropsis liberiensis hay Hexaprotodon liberiensis) là một loài hà mã nhỏ có nguồn gốc từ những khu rừng và đầm lầy Tây Phi, chủ yếu ở Liberia và một số quần thể nhỏ ở Sierra Leone, Guinea và Bờ Biển Ngà. Hà mã lùn sống một cách ẩn dật và thường hoạt động về đêm. Nó là một trong hai loài còn tồn tại trong họ Hippopotamidae, loài còn lại là người anh em hà mã lớn hơn nhiều của nó.
Hà mã lùn thể hiện nhiều sự thích nghi trên cạn, nhưng cũng giống như người anh em họ lớn hơn của nó, nó sống bán thủy sinh và dựa vào nước để giữ cho làn da ẩm và nhiệt độ cơ thể mát mẻ. Hành vi như giao phối và sinh con có thể xảy ra trong nước hoặc trên mặt đất. Hà mã lùn là động vật ăn cỏ, ăn cây dương xỉ, cây lá rộng, cỏ và trái cây mà nó tìm thấy ở các khu rừng.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hà mã lùn. |
![]() |
Wikispecies có thông tin sinh học về Hà mã lùn |
- ^ a ă Lewison, R. & Oliver, W. (IUCN SSC Hippo Specialist Subgroup) (2008). Hexaprotodon liberiensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2006. Database entry includes a brief justification of why this species is of endangered.
- ^ “ITIS on Hexaprotodon liberiensis”. Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2004.