Nai sừng tấm
Alces | |
---|---|
Một con nai sừng tấm đang uống nước | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Cervidae |
Chi (genus) | Alces Gray, 1821[1] |
Loài điển hình | |
Cervus alces Linnaeus, 1758. | |
Phân bố ở châu Âu và Bắc Mỹ | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Alce Frisch, 1775 [unavailable]; Alcelaphus Gloger, 1841; Paralces J. Allen, 1902. |
Nai sừng tấm (Danh pháp khoa học: Alces) là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Gray miêu tả năm 1821.[1] Loài điển hình của chi này là Alces alces. Hai loài nai sừng tấm là những loài đang tồn tại lớn nhất thuộc họ Hươu nai. Trung bình, một con trưởng thành cao 1.8–2.1 m (6–7 ft) tính tại vai.[2] Con đực có khối lượng 380–720 kg (850–1580 pound) và con cái nặng 270–360 kg (600–800 pound).[3] Phân loài có kích thước lớn nhất phân bố tại Alaska (Nai sừng tấm Alaska- A. a. gigas), cao trên 2.1 m (7 ft) tính tại vai, và nặng trung bình 634.5 kg (1,396 lbs) ở con đực và 478 kg (1,052 lbs) ở con cái.[4] Sau bò rừng bizon, nai sừng tấm châu Âu là loài động vật trên cạn lớn thứ hai ở cả Bắc Mỹ và châu Âu. Vòng đời trung bình của một cá thể từ 15–25 năm.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm các loài[5]:
- Nai sừng tấm Á-Âu - Alces alces: Phân bố ở lục địa Á-Âu
- Alces alces alces (phân loài chỉ định)
- Alces a. buturlini: Nai sừng tấm Chukotka hay nai sừng tấm Đông Siberi.
- Alces a. cameloides: Nai sừng tấm Ussuri hay nai sừng tấm Amur
- Alces a. caucasicus: Nai sừng tấm Caucasus (đã tuyệt chủng)
- Alces a. pfizenmayeri: Nai sừng tấm Yakutia hay Nai sừng tấm Lena hay nai sừng tấm Trung Siberia.
- Nai sừng tấm Bắc Mỹ - Alces americanus: Phân bố ở Bắc Mỹ
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Alces”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ “Moose Facts from Maine”. Jackmanmaine.org. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Moose”. Env.gov.nl.ca. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2009.
- ^ Nancy Long / Kurt Savikko (ngày 7 tháng 8 năm 2009). “Moose: Wildlife Notebook Series - Alaska Department of Fish and Game”. Adfg.state.ak.us. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Alces, a journal devoted to the biology and management of moose (Alces alces)
- DuTemple, Lesley A. (ngày 1 tháng 2 năm 2000). North American Moose. Lerner Publications. ISBN 1575054264, 9781575054261 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: ký tự không hợp lệ (trợ giúp). - Geist, Valerius (tháng 11 năm 1999). Moose: Behavior, Ecology, Conservation. Michael H. Francis. Voyageur Press (MN). ISBN 0896584224.
- Promack, Jennie (ngày 1 tháng 6 năm 1992). Seasons of the Moose. Thomas J. Sanker. Gibbs Smith. ISBN 0879054557, 9780879054557 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: ký tự không hợp lệ (trợ giúp). - Strong, Paul (tháng 5 năm 1998). Wild Moose Country . Cowles Creative Publishing. ISBN 155971638X.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Nai sừng tấm |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nai sừng tấm. |
- Alces alces (TSN 180703) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- A moose in the National Nature Park "Losinyj Ostrov" (Elk's Island) in Russia
- “North American Mammals: Alces alces”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2009.
- http://www.museevirtuel.ca/pm.php?id=record_detail&fl=0&lg=Francais&ex=00000067&rd=170539[liên kết hỏng]
- http://www.archivesalberta.org/odd/moose.htm
- http://www.chezmaya.com/insolite/moose.htm Lưu trữ 2015-06-17 tại Wayback Machine
- http://www.smouse.force9.co.uk/frindex.htm