Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lễ đền tội”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{Commons category → {{thể loại Commons using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox holiday
{{Infobox holiday
|image = Gottlieb-Jews Praying in the Synagogue on Yom Kippur.jpg
|image =
|caption = ''Người Do Thái cầu nguyện tại [[Synagogue]] trong ngày Yom Kippur'', tranh vẽ bời [[Maurycy Gottlieb]] (1878)
|caption =
|holiday_name = Yom Kippur
|holiday_name = Yom Kippur
|official_name = [[tiếng Hebrew|Hebrew]]: '''יוֹם כִּפּוּר''' or '''יום הכיפורים'''
|official_name = [[tiếng Hebrew|Hebrew]]: '''יוֹם כִּפּוּר''' or '''יום הכיפורים'''
Dòng 16: Dòng 16:
|date2014 = hoàng hôn, 3 tháng 10 – màn đêm buông xuống, 4 tháng 10. Karaite: chưa rõ do phải căn cứ vào ngày trăng non quan sát được.
|date2014 = hoàng hôn, 3 tháng 10 – màn đêm buông xuống, 4 tháng 10. Karaite: chưa rõ do phải căn cứ vào ngày trăng non quan sát được.
|date2015 = hoàng hôn, 22 tháng 9 – màn đêm buông xuống, 23 tháng 9. Karaite: chưa rõ do phải căn cứ vào ngày trăng non quan sát được.
|date2015 = hoàng hôn, 22 tháng 9 – màn đêm buông xuống, 23 tháng 9. Karaite: chưa rõ do phải căn cứ vào ngày trăng non quan sát được.
|date2016 = hoàng hôn, 11 tháng 10 – màn đêm buông xuống, 12 tháng 10. Karaite: chưa rõ do phải căn cứ vào ngày trăng non quan sát được.
}}
}}
[[Hình:Yom_Kippur_services_at_Great_Lakes,_Illinois_(4991234099).jpg|nhỏ|Cầu nguyện ngày Yom Kippur tại [[Great Lakes|Great Lakes, Illinois]] năm 1942 hoặc 1943]]


'''Yom Kippur''' ({{lang-he-n|יוֹם כִּפּוּר}}, {{IPA-he|ˈjom kiˈpuʁ|IPA}} hoặc {{Hebrew|יום הכיפורים}}) là ngày lễ linh thiêng trong năm của [[người Do Thái]]. Vào ngày nay người Do Thái thường nhịn ăn ([[ta'anit]]) trong khoảng 25 giờ và thường dành gần hết ngày tại [[Hội đường Do Thái giáo]].
'''Yom Kippur''' ({{lang-he-n|יוֹם כִּפּוּר}}, {{IPA-he|ˈjom kiˈpuʁ|IPA}} hoặc {{Hebrew|יום הכיפורים}}) là ngày lễ linh thiêng trong năm của [[người Do Thái]]. Vào ngày nay người Do Thái thường nhịn ăn ([[ta'anit]]) trong khoảng 25 giờ và thường dành gần hết ngày tại [[Hội đường Do Thái giáo]].
Dòng 26: Dòng 28:


===Mở sách thiêng===
===Mở sách thiêng===
Theo tôn giáo Do Thái, Thượng đế viết số phận của mỗi người cho năm kế tiếp vào một quyển sách gọi là [[Sách đời]] vào ngày Rosh Hashanah, đến ngày Yom Kippur thì sẽ "niêm phong" lời phán quyết. Trong thời gian ''Yamim Nora'im'', một người theo Do Thái giáo cố gắng cải thiện hành vi của mình và kiếm tìm sự tha thứ cho các lỗi lầm chống lại Thượng đế (''bein adam leMakom'') và chống lại người khác (''bein adam lechavero''). Đêm và ngày diễn ra Yom Kippur được dành cho cầu nguyện và thú tội (''[[Vidui]]''). Cuối ngày Yom Kippur, mọi người hi vọng rằng Thượng đế sẽ tha thứ cho họ.
Theo [[Do Thái giáo]], Thượng đế viết số phận của mỗi người cho năm kế tiếp vào một quyển sách gọi là [[Sách đời]] vào ngày Rosh Hashanah, đến ngày Yom Kippur thì sẽ "niêm phong" lời phán quyết. Trong thời gian ''Yamim Nora'im'', một người theo Do Thái giáo cố gắng cải thiện hành vi của mình và kiếm tìm sự tha thứ cho các lỗi lầm chống lại Thượng đế (''bein adam leMakom'') và chống lại người khác (''bein adam lechavero''). Đêm và ngày diễn ra Yom Kippur được dành cho cầu nguyện và thú tội (''[[Vidui]]''). Cuối ngày Yom Kippur, mọi người hy vọng rằng Thượng đế sẽ tha thứ cho họ.


== Buổi hành lễ ==
== Buổi hành lễ ==

Phiên bản lúc 11:48, ngày 22 tháng 9 năm 2015

Yom Kippur
Yom Kippur
Người Do Thái cầu nguyện tại Synagogue trong ngày Yom Kippur, tranh vẽ bời Maurycy Gottlieb (1878)
Tên chính thứcHebrew: יוֹם כִּפּוּר or יום הכיפורים
Cử hành bởiNgười Do Thái
KiểuDo Thái
Ý nghĩaSố phận của mỗi người được định đoạt cho năm kế tiếp
NgàyNgày thứ 10 của Tishrei
Cử hànhnhịn ăn, cầu nguyện, tránh thú vui thể xác, nghỉ làm việc
Cầu nguyện ngày Yom Kippur tại Great Lakes, Illinois năm 1942 hoặc 1943

Yom Kippur (tiếng Hebrew: יוֹם כִּפּוּר, IPA: [ˈjom kiˈpuʁ] hoặc יום הכיפורים) là ngày lễ linh thiêng trong năm của người Do Thái. Vào ngày nay người Do Thái thường nhịn ăn (ta'anit) trong khoảng 25 giờ và thường dành gần hết ngày tại Hội đường Do Thái giáo.

Trong tiếng Do Thái, Yom nghĩa là "ngày" còn Kippur có gốc từ mang nghĩa "chuộc lỗi". Vì vậy mà Yom Kippur có nghĩa là "ngày chuộc lỗi". Là một trong những ngày lễ quan trọng nhất của Do Thái, Yom Kippur được nhiều dân Do Thái thế tục tuân theo dù họ bỏ qua nhiều ngày lễ khác.

Rosh Hashanah và Yom Kippur

Yom Kippur là "ngày thứ mười của tháng thứ bảy"[1] (Tishrei) và được gọi là "ngày sabbath của các ngày sabbath". Rosh Hashanah (được kinh Torah gọi là Yom Teruah) là ngày đầu tiên của tháng đó theo lịch Do Thái, đồng thời cũng đánh dấu sự mở đầu của Yamim Nora'im ("Những ngày kính sợ") trong Do Thái giáo. Yom Kippur là ngày chấm dứt Yamim Nora'im.

Mở sách thiêng

Theo Do Thái giáo, Thượng đế viết số phận của mỗi người cho năm kế tiếp vào một quyển sách gọi là Sách đời vào ngày Rosh Hashanah, đến ngày Yom Kippur thì sẽ "niêm phong" lời phán quyết. Trong thời gian Yamim Nora'im, một người theo Do Thái giáo cố gắng cải thiện hành vi của mình và kiếm tìm sự tha thứ cho các lỗi lầm chống lại Thượng đế (bein adam leMakom) và chống lại người khác (bein adam lechavero). Đêm và ngày diễn ra Yom Kippur được dành cho cầu nguyện và thú tội (Vidui). Cuối ngày Yom Kippur, mọi người hy vọng rằng Thượng đế sẽ tha thứ cho họ.

Buổi hành lễ

Đối với tín đồ Do Thái, vào ngày thường họ có ba buổi hành lễ (Ma'ariv, buổi hành lễ buổi tối; Shacharit, buổi hành lễ buổi sáng; and Mincha, buổi hành lễ buổi chiều), vào ngày Sabbath hoặc Yom Tov thì có bốn buỗi hành lễ (Ma'ariv, Shacharit, Mussaf - buổi hành lễ bổ sung - và Mincha), đến ngày Yom Kippur thì có đến năm buổi hành lễ (Ma'ariv; Shacharit; Musaf; Mincha; và Ne'ilah - buổi hành lễ kết thúc). Trong các buổi hành lễ, người ta thú tội (riêng tư hoặc công khai), trong khi một buổi hành lễ đặc biệt sẽ diễn ra tại Đền thiêng Jerusalem dưới sự chủ trì của vị thầy cả (Kohen Gadol).

Tham khảo

Liên kết ngoài