Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khoa học vật liệu”
n robot Thêm: it |
n robot Ajoute: es:Ciencia de materiales, fa:مهندسی و علم مواد |
||
Dòng 28: | Dòng 28: | ||
[[de:Werkstoffwissenschaft]] |
[[de:Werkstoffwissenschaft]] |
||
[[en:Materials science]] |
[[en:Materials science]] |
||
[[es:Ciencia de materiales]] |
|||
[[fa:مهندسی و علم مواد]] |
|||
[[fr:Science des matériaux]] |
[[fr:Science des matériaux]] |
||
[[ko:재료공학]] |
[[ko:재료공학]] |
Phiên bản lúc 07:29, ngày 6 tháng 7 năm 2006
Khoa học vật liệu là một khoa học liên ngành nghiên cứu về vật liệu. Các khoa học tham gia vào việc nghiên cứu chủ yếu là vật lý, hóa học, toán học. Thông thường đối tượng nghiên cứu là vật liệu ở thể rắn, sau đó mới đến thể lỏng, thể khí. Các tính chất được nghiên cứu là cấu trúc, tính chất điện, từ, nhiệt, quang, cơ, hoặc tổ hợp của các tính chất đó với mục đích là tạo ra các vật liệu để thỏa mãn các nhu cầu trong kỹ thuật.
Nghiên cứu vật liệu tạo ra vô vàn ứng dụng trong đời sống chính vì thế mà các ngành khoa học vật liệu, công nghệ vật liệu ngày càng trở nên phổ biến và phát triển rộng rãi.
Phân loại vật liệu
Vật liệu là đối tượng của ngành khoa học vật liệu gồm rất nhiều loại khác nhau về bản chất vật liệu, về cấu trúc vật liệu, về các tính chất,... Thông thường, nếu phân chia theo bản chất vật liệu thì chúng ta có các loại sau: