Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Louis MacNeice”
n →Liên kết ngoài: AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:31.9241921 |
n →Một số bài thơ: fixes, replaced: → (28) |
||
Dòng 38: | Dòng 38: | ||
:When all is told |
:When all is told |
||
:We cannot beg for pardon. |
:We cannot beg for pardon. |
||
: |
|||
: |
|||
:Our freedom as free lances |
:Our freedom as free lances |
||
:Advances towards its end; |
:Advances towards its end; |
||
Dòng 45: | Dòng 45: | ||
:And soon, my friend, |
:And soon, my friend, |
||
:We shall have no time for dances. |
:We shall have no time for dances. |
||
: |
|||
: |
|||
:The sky was good for flying |
:The sky was good for flying |
||
:Defying the church bells |
:Defying the church bells |
||
Dòng 52: | Dòng 52: | ||
:The earth compels, |
:The earth compels, |
||
:We are dying, Egypt, dying |
:We are dying, Egypt, dying |
||
: |
|||
: |
|||
:And not expecting pardon, |
:And not expecting pardon, |
||
:Hardened in heart anew, |
:Hardened in heart anew, |
||
Dòng 59: | Dòng 59: | ||
:And grateful too |
:And grateful too |
||
:For sunlight on the garden. |
:For sunlight on the garden. |
||
: |
|||
: |
|||
;Snow |
;Snow |
||
Dòng 66: | Dòng 66: | ||
:Soundlessly collateral and incompatible: |
:Soundlessly collateral and incompatible: |
||
:World is suddener than we fancy it. |
:World is suddener than we fancy it. |
||
: |
|||
: |
|||
:World is crazier and more of it than we think, |
:World is crazier and more of it than we think, |
||
:Incorrigibly plural. I peel and portion |
:Incorrigibly plural. I peel and portion |
||
:A tangerine and spit the pips and feel |
:A tangerine and spit the pips and feel |
||
:The drunkenness of things being various. |
:The drunkenness of things being various. |
||
: |
|||
: |
|||
:And the fire flames with a bubbling sound for world |
:And the fire flames with a bubbling sound for world |
||
:Is more spiteful and gay than one supposes - |
:Is more spiteful and gay than one supposes - |
||
:On the tongue on the eyes on the ears in the palms of one's hands - |
:On the tongue on the eyes on the ears in the palms of one's hands - |
||
:There is more than glass between the snow and the huge roses. |
:There is more than glass between the snow and the huge roses. |
||
: |
|||
: |
|||
;Prayer Before Birth |
;Prayer Before Birth |
||
Dòng 82: | Dòng 82: | ||
:Let not the bloodsucking bat or the rat or the stoat or the |
:Let not the bloodsucking bat or the rat or the stoat or the |
||
:club-footed ghoul come near me. |
:club-footed ghoul come near me. |
||
: |
|||
: |
|||
:I am not yet born, console me. |
:I am not yet born, console me. |
||
:I fear that the human race may with tall walls wall me, |
:I fear that the human race may with tall walls wall me, |
||
:with strong drugs dope me, with wise lies lure me, |
:with strong drugs dope me, with wise lies lure me, |
||
:on black racks rack me, in blood-baths roll me. |
:on black racks rack me, in blood-baths roll me. |
||
: |
|||
: |
|||
:I am not yet born; provide me |
:I am not yet born; provide me |
||
:With water to dandle me, grass to grow for me, trees to talk |
:With water to dandle me, grass to grow for me, trees to talk |
||
:to me, sky to sing to me, birds and a white light |
:to me, sky to sing to me, birds and a white light |
||
:in the back of my mind to guide me. |
:in the back of my mind to guide me. |
||
: |
|||
: |
|||
:I am not yet born; forgive me |
:I am not yet born; forgive me |
||
:For the sins that in me the world shall commit, my words |
:For the sins that in me the world shall commit, my words |
||
Dòng 99: | Dòng 99: | ||
:my life when they murder by means of my |
:my life when they murder by means of my |
||
:hands, my death when they live me. |
:hands, my death when they live me. |
||
: |
|||
: |
|||
:I am not yet born; rehearse me |
:I am not yet born; rehearse me |
||
:In the parts I must play and the cues I must take when |
:In the parts I must play and the cues I must take when |
||
Dòng 107: | Dòng 107: | ||
:me to doom and the beggar refuses |
:me to doom and the beggar refuses |
||
:my gift and my children curse me. |
:my gift and my children curse me. |
||
: |
|||
: |
|||
:I am not yet born; O hear me, |
:I am not yet born; O hear me, |
||
:Let not the man who is beast or who thinks he is God |
:Let not the man who is beast or who thinks he is God |
||
:come near me. |
:come near me. |
||
: |
|||
: |
|||
:I am not yet born; O fill me |
:I am not yet born; O fill me |
||
:With strength against those who would freeze my |
:With strength against those who would freeze my |
||
Dòng 122: | Dòng 122: | ||
:like water held in the |
:like water held in the |
||
:hands would spill me. |
:hands would spill me. |
||
: |
|||
: |
|||
:Let them not make me a stone and let them not spill me. |
:Let them not make me a stone and let them not spill me. |
||
:Otherwise kill me. |
:Otherwise kill me. |
||
Dòng 134: | Dòng 134: | ||
:Khi tất cả nói xong |
:Khi tất cả nói xong |
||
:Không cần xin ân giảm. |
:Không cần xin ân giảm. |
||
: |
|||
: |
|||
:Ta tự do như tên |
:Ta tự do như tên |
||
:Khi bay về điểm cuối |
:Khi bay về điểm cuối |
||
Dòng 141: | Dòng 141: | ||
:Ta chẳng có thời gian |
:Ta chẳng có thời gian |
||
:Để dành cho điệu nhảy. |
:Để dành cho điệu nhảy. |
||
: |
|||
: |
|||
:Bầu trời như thiên đường |
:Bầu trời như thiên đường |
||
:Ta như chim sổ lồng |
:Ta như chim sổ lồng |
||
Dòng 148: | Dòng 148: | ||
:Kêu những lời âm vang: |
:Kêu những lời âm vang: |
||
:Ta chết đây, Ai Cập. |
:Ta chết đây, Ai Cập. |
||
: |
|||
: |
|||
:Không cần xin ân giảm |
:Không cần xin ân giảm |
||
:Dù hóa đá tim này |
:Dù hóa đá tim này |
||
Dòng 155: | Dòng 155: | ||
:Và hai ta bước đến |
:Và hai ta bước đến |
||
:Vườn đầy ánh mặt trời. |
:Vườn đầy ánh mặt trời. |
||
: |
|||
: |
|||
;Tuyết |
;Tuyết |
||
Dòng 162: | Dòng 162: | ||
:Thuận và nghịch trong cuộc đời như thế |
:Thuận và nghịch trong cuộc đời như thế |
||
:Hơn những gì mà ta tưởng tượng ra. |
:Hơn những gì mà ta tưởng tượng ra. |
||
: |
|||
: |
|||
:Thế giới diệu kỳ, phức tạp hơn ta tưởng |
:Thế giới diệu kỳ, phức tạp hơn ta tưởng |
||
:Tôi lấy quả quýt, bóc vỏ từng phần |
:Tôi lấy quả quýt, bóc vỏ từng phần |
||
:Còn lại múi, tôi say sưa tận hưởng |
:Còn lại múi, tôi say sưa tận hưởng |
||
:Sự phức tạp của những thứ giản đơn. |
:Sự phức tạp của những thứ giản đơn. |
||
: |
|||
: |
|||
:Và khi ngọn lửa reo lên tí tách |
:Và khi ngọn lửa reo lên tí tách |
||
:Phức tạp hơn ngôn ngữ, ánh mắt nhìn |
:Phức tạp hơn ngôn ngữ, ánh mắt nhìn |
||
:Giữa hoa hồng và tuyết ở sát gần |
:Giữa hoa hồng và tuyết ở sát gần |
||
:Có nhiều hơn lớp kính dày ngăn cách. |
:Có nhiều hơn lớp kính dày ngăn cách. |
||
: |
|||
: |
|||
;Cầu nguyện trước khi sinh |
;Cầu nguyện trước khi sinh |
||
Dòng 178: | Dòng 178: | ||
:Xin đừng để con dơi hút máu, con chồn trắng hay con chuột |
:Xin đừng để con dơi hút máu, con chồn trắng hay con chuột |
||
:con ma cà rồng khập khễnh đến gần tôi. |
:con ma cà rồng khập khễnh đến gần tôi. |
||
: |
|||
: |
|||
:Tôi chưa ra đời, xin hãy an ủi tôi. |
:Tôi chưa ra đời, xin hãy an ủi tôi. |
||
:Tôi lo sợ loài người dựng những bức tường cao |
:Tôi lo sợ loài người dựng những bức tường cao |
||
:dùng thuốc mạnh gây mê, dùng mưu mô lừa dối |
:dùng thuốc mạnh gây mê, dùng mưu mô lừa dối |
||
:trên giá đen tra hỏi, trong bồn máu dìm tôi. |
:trên giá đen tra hỏi, trong bồn máu dìm tôi. |
||
: |
|||
: |
|||
:Tôi chưa ra đời, xin hãy cho tôi |
:Tôi chưa ra đời, xin hãy cho tôi |
||
:Dòng nước vuốt ve, hoa cỏ vỗ về và cây kể chuyện |
:Dòng nước vuốt ve, hoa cỏ vỗ về và cây kể chuyện |
||
:cho bầu trời hát, cho chim và ánh sáng |
:cho bầu trời hát, cho chim và ánh sáng |
||
:ở lại trong đầu để hướng dẫn cho tôi. |
:ở lại trong đầu để hướng dẫn cho tôi. |
||
: |
|||
: |
|||
:Tôi chưa ra đời, hãy tha thứ cho tôi |
:Tôi chưa ra đời, hãy tha thứ cho tôi |
||
:Vì những tội lỗi của người đời, vì lời nói |
:Vì những tội lỗi của người đời, vì lời nói |
||
Dòng 195: | Dòng 195: | ||
:vì cuộc sống khi họ giết người bằng tay tôi |
:vì cuộc sống khi họ giết người bằng tay tôi |
||
:vì cái chết của tôi khi vì tôi họ sống. |
:vì cái chết của tôi khi vì tôi họ sống. |
||
: |
|||
: |
|||
:Tôi chưa ra đời, xin hãy chỉ cho tôi |
:Tôi chưa ra đời, xin hãy chỉ cho tôi |
||
:Vai nào tôi phải đóng trong đời, điều gì cần thực hiện |
:Vai nào tôi phải đóng trong đời, điều gì cần thực hiện |
||
Dòng 203: | Dòng 203: | ||
:đến chỗ diệt vong và kẻ bần cùng từ chối |
:đến chỗ diệt vong và kẻ bần cùng từ chối |
||
:món quà của tôi và các con cũng chửi mắng tôi. |
:món quà của tôi và các con cũng chửi mắng tôi. |
||
: |
|||
: |
|||
:Tôi chưa ra đời, xin hãy nghe tôi |
:Tôi chưa ra đời, xin hãy nghe tôi |
||
:Những người như thú, những ai coi mình như Thượng đế |
:Những người như thú, những ai coi mình như Thượng đế |
||
:xin đừng đến gần tôi. |
:xin đừng đến gần tôi. |
||
: |
|||
: |
|||
:Tôi chưa ra đời, xin hãy cho tôi |
:Tôi chưa ra đời, xin hãy cho tôi |
||
:Sức mạnh để chống lại những kẻ |
:Sức mạnh để chống lại những kẻ |
||
Dòng 218: | Dòng 218: | ||
:hoặc như nước trên lòng bày tay |
:hoặc như nước trên lòng bày tay |
||
:người ta hắt đổ. |
:người ta hắt đổ. |
||
: |
|||
: |
|||
:Đừng để họ biến tôi thành đá, đừng cho họ đổ |
:Đừng để họ biến tôi thành đá, đừng cho họ đổ |
||
:Nếu không, sẽ giết chết tôi. |
:Nếu không, sẽ giết chết tôi. |
Phiên bản lúc 12:13, ngày 1 tháng 3 năm 2017
Frederick Louis MacNeice (12 tháng 9 năm 1907 – 3 tháng 9 năm 1963) – nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch người Ireland sáng tác bằng tiếng Anh.
Tiểu sử
Louis MacNeice sinh ở Belfast, Ireland. Là con trai út của John Frederick và Elizabeth Margaret. Học triết và ngôn ngữ ở Đại học Oxford. Thời gian học tại đây MacNeice làm quen với W. H. Auden và tham gia nhóm văn học “nhà thơ những năm 30” cùng với W.H. Auden, Stephen Spender và Cecil Day-Lewis. Roy Campbell đặt cho nhóm này biệt danh MacSpaunday (MACNeice, SPender, AUdeN, DAY-Lewis).
Những năm 1930 – 1936 ông dạy ngôn ngữ ở trường Đại học Birmingham. Các năm 1936 – 1940 dạy ở trường Cao đẳng Bedford. Từ năm 1941 đến năm 1940 ông làm việc tại Đài BBC. Năm 1950 được bổ nhiệm làm Giám đốc Viện Anh ở Athens, Hy Lạp. Louis MacNeice cũng thường xuyên đọc các bài giảng cũng như đọc thơ ở Mỹ. Năm 1958 ông được tặng Huân chương Đế chế Anh.
Ông mất ở London ngày 3 tháng 9 năm 1963.
Tác phẩm
- Pháo hiệu mù (Blind Fireworks, 1929)
- Nhật ký mùa thu (Autumn Journal, 1939)
- Chồi non và ảo ảnh (Plant and Phantom, 1941)
- Bàn đạp (Springboard, 1944)
- Cầu nguyện trước khi sinh (Prayer Before Birth, 1944)
- Tháp đen (The Dark Tower, 1946)
- Lỗ trên trời (Holes in the Sky, 1948)
- Những cuộc thăm viếng (Visitations, 1959)
- Tuyển tập thơ (Selected Poems (1964)
- Toàn tập thơ (Collected Poems (1966)
- Tuyển tập thơ (Selected Poems, 1988)
- Toàn tập thơ (Collected Poems, 2007)
Một số bài thơ
|
|
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Local Writing Legends – Louis MacNeice at bbc.co.uk
- Profile at the Poetry Archive
- Profile at Poets.org
- Profile at Poetry Foundation
- MacNeice at portraits at National Portrait Gallery
- BBC article ngày 12 tháng 9 năm 2007 "Writer's life celebrated". Text and audio file.
- Louis MacNiece Memorial Programme BBC Radio 1963