Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoàng đàn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 5: | Dòng 5: | ||
| image = Opatija034.jpg |
| image = Opatija034.jpg |
||
| image_caption = ''Cupressus torulosa'' (tree on the left side)<br /><small>botanical park, Opatija, Croatia </small> |
| image_caption = ''Cupressus torulosa'' (tree on the left side)<br /><small>botanical park, Opatija, Croatia </small> |
||
| regnum = [[thực vật| |
| regnum = [[thực vật|Plantae]] |
||
| divisio = [[Pinophyta]] |
| divisio = [[Pinophyta]] |
||
| classis = [[Pinophyta|Pinopsida]] |
| classis = [[Pinophyta|Pinopsida]] |
Phiên bản lúc 18:47, ngày 24 tháng 11 năm 2010
Cupressus torulosa Himalayan cypress | |
---|---|
Cupressus torulosa (tree on the left side) botanical park, Opatija, Croatia | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pinophyta |
Lớp (class) | Pinopsida |
Bộ (ordo) | Pinales |
Họ (familia) | Cupressaceae |
Chi (genus) | Cupressus |
Loài (species) | C. torulosa |
Danh pháp hai phần | |
Cupressus torulosa D.Don | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Đặc điểm nhận biết. Cây gỗ thường xanh có thể cao tới 40m. Đường kính tới 90cm. vỏ xám nâu nứt dọc,Cành non vuông cạnh phân nhánh trên cùng mặt phẳng. lá hình vảy,nhỏ,mọc từng đôi, xít nhau và áp sát vào cành. Nón đơn tính cùng gốc: Nón đực hình trái xoan thuôn dài 5 -6mm; nón cái hình cầu hoặc trứng rộng, đường kính 1,5 -2 cm đính trên cuống ngắn 4mm. Vẩy nón 6 đôi mọc vòng, mặt vẩy hình 5 cạnh có đường gờ tỏa tròn.mỗi vảy mang 6-8 hạt. Hạt hình cầu bẹt có cánh mỏng. Đặc tính sinh thái:
Hoàng đàn sinh trưởng chậm, tái sinh kém, ra nón tháng 2-3. Nón chính 5-6 năm sau. Phân