Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chiêu tử”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
* [[Xuân Thu]] [[Tề (nước)|Tề quốc]] Đại phu [[Cao Trương|Cao Chiêu tử]] |
* [[Xuân Thu]] [[Tề (nước)|Tề quốc]] Đại phu [[Cao Trương|Cao Chiêu tử]] |
||
* [[Xuân Thu]] [[Vệ (nước)|Vệ quốc]] Quý tộc [[Tôn Đàm|Tôn Chiêu tử]] |
* [[Xuân Thu]] [[Vệ (nước)|Vệ quốc]] Quý tộc [[Tôn Đàm|Tôn Chiêu tử]] |
||
* [[Xuân Thu]] [[Vệ (nước)|Vệ quốc]] Đại phu [[Thạch Đồi|Thạch Chiêu tử]] |
|||
* [[Chiến Quốc]] [[Tần (nước)|Tần quốc]] Thái tử [[Tần Chiêu tử]] (truy tôn, chưa từng làm vua) |
* [[Chiến Quốc]] [[Tần (nước)|Tần quốc]] Thái tử [[Tần Chiêu tử]] (truy tôn, chưa từng làm vua) |
||
Phiên bản lúc 11:37, ngày 21 tháng 1 năm 2018
Chiêu Tử (chữ Hán: 昭子) là thụy hiệu của một số vị khanh đại phu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách
- Xuân Thu Lỗ quốc Khanh đại phu Quý Chiêu tử
- Xuân Thu Lỗ quốc Khanh đại phu Thúc tôn Chiêu tử
- Xuân Thu Lỗ quốc Đại phu Thúc Trọng Chiêu tử (có thụy hiệu khác là Chiêu Bá)
- Xuân Thu Tấn quốc Khanh đại phu Ngụy Chiêu tử (còn có thụy hiệu khác là Trang Tử)
- Xuân Thu Tấn quốc Tân quân tá Khước Chiêu tử
- Xuân Thu Trịnh quốc Khanh đại phu Du Chiêu tử
- Xuân Thu Tề quốc Đại phu Cao Chiêu tử
- Xuân Thu Vệ quốc Quý tộc Tôn Chiêu tử
- Xuân Thu Vệ quốc Đại phu Thạch Chiêu tử
- Chiến Quốc Tần quốc Thái tử Tần Chiêu tử (truy tôn, chưa từng làm vua)