Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cóc vàng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n r2.7.1) (robot Thêm: az, ca, de, eo, fa, fi, fr, gl, he, hu, it, ja, lb, ml, nl, oc, pl, pt, ru, sr, sv, tr, zh Thay: es |
||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
[[Thể loại:Họ Cóc]] |
[[Thể loại:Họ Cóc]] |
||
⚫ | |||
[[az:Qızıl qurbağa]] |
|||
⚫ | |||
[[de:Goldkröte]] |
|||
[[en:Golden toad]] |
|||
[[es:Incilius periglenes]] |
|||
[[eo:Ora bufo]] |
|||
[[fa:وزغ طلایی]] |
|||
[[fr:Incilius periglenes]] |
|||
[[gl:Sapo dourado]] |
|||
[[it:Bufo periglenes]] |
|||
[[he:קרפדה זהובה]] |
|||
[[lb:Goldmouk]] |
|||
[[hu:Costa Rica-i aranyvarangy]] |
|||
[[ml:സ്വർണ്ണത്തവള]] |
|||
[[nl:Gouden pad]] |
|||
[[ja:オレンジヒキガエル]] |
|||
[[oc:Bufo periglenes]] |
|||
[[pl:Ropuszka pomarańczowa]] |
|||
[[pt:Sapo-dourado]] |
|||
[[ru:Оранжевая жаба]] |
|||
[[sr:Incilius periglenes]] |
|||
[[fi:Kultakonna]] |
|||
[[sv:Gyllene padda]] |
|||
[[tr:Altın kurbağa]] |
|||
[[zh:金蟾蜍]] |
Phiên bản lúc 09:44, ngày 8 tháng 7 năm 2011
Cóc vàng | |
---|---|
Cóc vàng đực | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Bufonidae |
Chi (genus) | Bufo |
Loài (species) | B. periglenes |
Danh pháp hai phần | |
Bufo periglenes Savage, 1966 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Cóc vàng (danh pháp hai phần: Bufo periglenes là một loài động vật lưỡng cư thuộc Họ Cóc. Loài này có nhiều ở một rừng nhiệt đới mây phủ cao độ cao có diện tích 30 km2 trên thành phố Monteverde, Costa Rica. Nó được mô tả năm 1966 bởi Jay Savage.[2] Từ ngày 15 tháng 5 năm 1989, không một cá thể B. periglenes nào được ghi nhận ở bất cứ nơi nào trên thế giới và nó đã được xếp hạng trong nhóm các loài bị tuyệt chủng bởi IUCN.[3] Việc tuyệt chủng đột ngột của loài này được cho là một phần của giảm sút dân số loài lưỡng cư do dịch nấm đối với loài lưỡng cư hay các yếu tố khác kết hợp hay độc lập.
Tham khảo
- ^ Alan Pounds, Jay Savage, Federico Bolaños 2008. Incilius periglenes. In: IUCN 2008. 2008 IUCN Red List of Threatened Species. <www.iucnredlist.org>. Tải xuống ngày 3 tháng 2 năm 2009.
- ^ Jay Savage (1966). “An extraordinary new toad from Costa Rica”. Revista de Biología Tropical. 14: 153–167.
- ^ Pounds & Savage (2004). Bufo periglenes. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập 11 May 2006. Database entry includes a range map and a brief justification of why this species is listed as extinct.