Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đình trệ kinh tế”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
JAnDbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.5.2) (Bot: Dời ka:სტაგნაცია
MastiBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm pl:Stagnacja gospodarcza
Dòng 19: Dòng 19:
[[it:Stagnazione]]
[[it:Stagnazione]]
[[nl:Economische stagnatie]]
[[nl:Economische stagnatie]]
[[pl:Stagnacja gospodarcza]]
[[ru:Стагнация (экономика)]]
[[ru:Стагнация (экономика)]]
[[fi:Stagnaatio]]
[[fi:Stagnaatio]]

Phiên bản lúc 08:00, ngày 17 tháng 1 năm 2012

Đình đốn kinh tế chỉ hiện tượng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế thấp suốt một thời kỳ dài. Tuy nhiên, thế nào là tăng trưởng thấp thì các nhà kinh tế học không đưa ra định nghĩa rõ ràng. Một số cho rằng, tốc độ tăng trưởng 2-3 phần trăm một năm là tăng trưởng thấp. Một số khác cho rằng, tốc độ thấp hơn tốc độ tăng trưởng tiềm năng là thấp.

Thời kỳ Đại khủng hoảng (1929-1933), là một giai đoạn đình đốn kinh tế điển hình. Tình trạng kinh tế Nhật Bản trong thập niên 1990 và đầu thập niên 2000 cũng là tình trạng đình đốn kinh tế. Ở cả hai trường hợp trên, đình đốn kinh tế đi cùng với giảm phát. Song ở Anh thập niên 1960, 1970 và ở Mỹ đầu thập niên 1970, người ta lại thấy đình đốn kinh tế đi cùng với lạm phát tạo thành cái gọi là đình lạm.

Lưu ý là đình đốn kinh tế không nhất thiết nghĩa là suy thoái kinh tế.