Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điểu long răng khía”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ripchip Bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm ar:ترودونتيدات
Yduocizm (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: ==Taxonomy== → == Phân loại == using AWB
Dòng 22: Dòng 22:


'''Troodontidae''' là một [[họ (sinh vật)|họ]] các [[khủng long]] [[Theropoda|theropod]] giống như [[chim]]. Trong suốt thế kỷ 20, các hóa thạch của họ này ít được tìm thấy và do đó chúng đã nhiều lần được xếp vào mỗi nòi [[coelurosauria]] chính. Các phát hiện hóa thạch đầy đủ gần đây (bao gồm các mẫu lưu giữ lông, trứng, phôi và các con trưởng thành) đã giúp người ta hiểu biết nhiều hơn về họ này. Các nghiên cứu giải phẫu, đặc biệt là các nghiên cứu các Troodontidae nguyên thủy, như ''[[Sinovenator]]'', đã cho thấy các nét tương đồng về giải phẫu với ''[[Archaeopteryx]]'' và [[dromaeosaurids]] nguyên thủy, và chứng tỏ rằng chúng có mối liên hệ bao gồm một [[clade]] được gọi là [[Paraves]].
'''Troodontidae''' là một [[họ (sinh vật)|họ]] các [[khủng long]] [[Theropoda|theropod]] giống như [[chim]]. Trong suốt thế kỷ 20, các hóa thạch của họ này ít được tìm thấy và do đó chúng đã nhiều lần được xếp vào mỗi nòi [[coelurosauria]] chính. Các phát hiện hóa thạch đầy đủ gần đây (bao gồm các mẫu lưu giữ lông, trứng, phôi và các con trưởng thành) đã giúp người ta hiểu biết nhiều hơn về họ này. Các nghiên cứu giải phẫu, đặc biệt là các nghiên cứu các Troodontidae nguyên thủy, như ''[[Sinovenator]]'', đã cho thấy các nét tương đồng về giải phẫu với ''[[Archaeopteryx]]'' và [[dromaeosaurids]] nguyên thủy, và chứng tỏ rằng chúng có mối liên hệ bao gồm một [[clade]] được gọi là [[Paraves]].
Họ này có kích cỡ vừa và nhỏ (1-100 kg) với các chân bất thường so với các theropod khác.
Họ này có kích cỡ vừa và nhỏ (1–100 kg) với các chân bất thường so với các theropod khác.


[[Tập tin:SaurornithoidesSkull.JPG|nhỏ|trái|Sọ xủa troodontid ''[[Saurornithoides|Saurornithoides mongoliensis]]''.]]
[[Tập tin:SaurornithoidesSkull.JPG|nhỏ|trái|Sọ xủa troodontid ''[[Saurornithoides|Saurornithoides mongoliensis]]''.]]
==Taxonomy==
== Phân loại ==
* '''Họ Troodontidae'''
* '''Họ Troodontidae'''
**''[[Anchiornis]]''<ref>Hu, D., Hou, L., Zhang, L. and Xu, X. (2009) "A pre-Archaeopteryx troodontid theropod from China with long feathers on the metatarsus." Nature, 461, 1 October 2009: 640-643. doi:10.1038/nature08322.</ref>
**''[[Anchiornis]]''<ref>Hu, D., Hou, L., Zhang, L. and Xu, X. (2009) "A pre-Archaeopteryx troodontid theropod from China with long feathers on the metatarsus." Nature, 461, 1 October 2009: 640-643. doi:10.1038/nature08322.</ref>

Phiên bản lúc 17:14, ngày 15 tháng 4 năm 2012

Troodontids
Thời điểm hóa thạch:
Hậu JuraHậu Phấn Trắng, 155–65 triệu năm trước đây
Tập tin:Troodont.jpg
Troodon by Frederik Spindler
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Động vật
Ngành (phylum)Động vật có dây sống
Lớp (class)Bò sát
Liên bộ (superordo)Khủng long
Bộ (ordo)Saurischia
Phân bộ (subordo)Theropoda
Phân thứ bộ (infraordo)Deinonychosauria
Họ (familia)Troodontidae
Gilmore, 1924
Chi
Xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa

Troodontidae là một họ các khủng long theropod giống như chim. Trong suốt thế kỷ 20, các hóa thạch của họ này ít được tìm thấy và do đó chúng đã nhiều lần được xếp vào mỗi nòi coelurosauria chính. Các phát hiện hóa thạch đầy đủ gần đây (bao gồm các mẫu lưu giữ lông, trứng, phôi và các con trưởng thành) đã giúp người ta hiểu biết nhiều hơn về họ này. Các nghiên cứu giải phẫu, đặc biệt là các nghiên cứu các Troodontidae nguyên thủy, như Sinovenator, đã cho thấy các nét tương đồng về giải phẫu với Archaeopteryxdromaeosaurids nguyên thủy, và chứng tỏ rằng chúng có mối liên hệ bao gồm một clade được gọi là Paraves. Họ này có kích cỡ vừa và nhỏ (1–100 kg) với các chân bất thường so với các theropod khác.

Sọ xủa troodontid Saurornithoides mongoliensis.

Phân loại

Tham khảo

  1. ^ Hu, D., Hou, L., Zhang, L. and Xu, X. (2009) "A pre-Archaeopteryx troodontid theropod from China with long feathers on the metatarsus." Nature, 461, 1 October 2009: 640-643. doi:10.1038/nature08322.