Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chittagong (phân khu)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Chittagong |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 67: | Dòng 67: | ||
| [[Huyện Chittagong]] || [[Chittagong]] || {{formatnum: 5282.98}} || {{formatnum: 5296127}} || {{formatnum: 6612140}} || {{formatnum: 7509000}} |
| [[Huyện Chittagong]] || [[Chittagong]] || {{formatnum: 5282.98}} || {{formatnum: 5296127}} || {{formatnum: 6612140}} || {{formatnum: 7509000}} |
||
|- |
|- |
||
| [[Huyện |
| [[Huyện Khagrachari]] || [[Khagrachhari]] || {{formatnum: 2699.55}} || {{formatnum: 342488}} || {{formatnum: 525664}} || {{formatnum: 608000}} |
||
|- |
|- |
||
| [[Huyện Rangamati]] || [[Rangamati]] || {{formatnum: 6116.13}} || {{formatnum: 401388}} || {{formatnum: 508182}} || {{formatnum: 596000}} |
| [[Huyện Rangamati]] || [[Rangamati]] || {{formatnum: 6116.13}} || {{formatnum: 401388}} || {{formatnum: 508182}} || {{formatnum: 596000}} |
Phiên bản lúc 02:07, ngày 18 tháng 10 năm 2012
Phân khu Chittagong চট্টগ্রাম | |
---|---|
— Phân khu — | |
Bản đồ phân khu Chittagong | |
Tọa độ: 22°55′B 91°30′Đ / 22,917°B 91,5°Đ | |
Quốc gia | Bangladesh |
Thủ phủ | Chittagong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 33,771,18 km2 (13,039,13 mi2) |
Dân số (điều tra 2011) | |
• Tổng cộng | 28.079.000 |
• Mật độ | 830/km2 (2,100/mi2) |
Múi giờ | BST (UTC+6) |
Mã ISO 3166 | BD-B |
Phân khu Chittagong (tiếng Bengal: চট্টগ্রাম) về mặt địa lý là phân khu lớn nhất của Bangladesh. Phân khu này bao gồm hầu hết khu vực đông nam cảu đất nước, với tổng diện tích 33.771,18 km² và dân số theo kết quả sơ bộ điều tra năm 2011 là 28.079.000 người.
Hành chính
Phân khu Chittagong được chia thành 11 huyện (zilas) và được chia tiếp thành 99 phó huyện (upazila). Sáu huyện đầu tiên trong danh sách dưới đây bao gồm phần tây bắc (37,6%) của phân khu, trong khi năm huyện còn lại tạo thành phần đông nam (62,4%), hai phần bị tách biệt bởi phần kéo dài hạ lưu của sông Feni; các huyện vùng cao như Khagrachhari, Rangamati và Bandarban tạo thành một khu vực mà trước đây được biết đến với cái tên Vùng đồi Chittagong.
Tên | Thủ phủ | Diện tích (km²) | Dân số điều tra 1991 |
Dân số điều tra 2001 |
Dân số điều tra 2011 (kết quả sơ bộ) |
---|---|---|---|---|---|
Huyện Brahmanbaria | Brahmanbaria | 1.927,11 | 2.141.745 | 2.398.254 | 2.808.000 |
Huyện Comilla | Comilla | 3.085,17 | 4.032.666 | 4.595.539 | 5.304.000 |
Huyện Chandpur | Chandpur | 1.704,06 | 2.032.449 | 2.271.229 | 2.393.000 |
Huyện Lakshmipur | Lakshmipur | 1.455,96 | 1.312.337 | 1.489.901 | 1.711.000 |
Huyện Noakhali | Noakhali | 600,99 | 2.217.134 | 2.577.244 | 3.072.000 |
Huyện Feni | Feni Sadar | 928,34 | 1.096.745 | 1.240.384 | 1.420.000 |
Huyện Chittagong | Chittagong | 5.282,98 | 5.296.127 | 6.612.140 | 7.509.000 |
Huyện Khagrachari | Khagrachhari | 2.699,55 | 342.488 | 525.664 | 608.000 |
Huyện Rangamati | Rangamati | 6.116,13 | 401.388 | 508.182 | 596.000 |
Huyện Bandarban | Bandarban | 4.479,03 | 230.569 | 298.120 | 383.000 |
Huyện Cox's Bazar | Cox's Bazar | 2.491,86 | 1.419.260 | 1.773.709 | 2.275.000 |
Toàn phân khu | Chittagong | 33.771,18 | 20.552.908 | 24.290.384 | 28.079.000 |
Tham khảo