Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hồ Eyre”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Thêm he:אגם אייר |
n r2.7.2+) (Bot: Thêm ar:بحيرة إيري |
||
Dòng 40: | Dòng 40: | ||
[[Thể loại:Hồ Úc|Eyre]] |
[[Thể loại:Hồ Úc|Eyre]] |
||
[[ar:بحيرة إيري]] |
|||
[[id:Danau Eyre]] |
[[id:Danau Eyre]] |
||
[[bn:আয়ার হ্রদ]] |
[[bn:আয়ার হ্রদ]] |
Phiên bản lúc 22:01, ngày 26 tháng 10 năm 2012
Hồ Eyre | |
---|---|
Hình ghép của hồ Eyre chụp bởi vệ tinh Landsat 7 dùng ba bước sóng hồng ngoại ngắn, hồng ngoại gần, và xanh lam. | |
Địa lý | |
Khu vực | miền bắc Nam Australia |
Tọa độ | 28°22′N 137°22′Đ / 28,367°N 137,367°Đ |
Kiểu hồ | Nội lưu |
Nguồn thoát đi chính | Bốc hơi |
Quốc gia lưu vực | Australia |
Diện tích bề mặt | 9.500 km² (tối đa) |
Độ sâu trung bình | 1,5 m (mỗi 3 năm), 4 m (mỗi thập niên) |
Cao độ bề mặt | -15 m (-49 ft) |
Trong những lúc có nước đầy, hồ Eyre (được mệnh danh là Hồ ẩn-hiện; 28°22′N 137°22′Đ / 28,367°N 137,367°Đ) là hồ lớn nhất tại Úc và có vị trí thấp nhất ở nước này, có cao độ vào khoảng 15 m (50 ft) dưới mực nước biển. Nó là tiêu điểm của Lưu vực hồ Eyre rộng lớn ở miền trung Úc.
Hồ này có chu kỳ nước đầy-cạn độ khoảng 3 năm. Do đó, diện tích mặt nước hồ không cố định, giao động 0–8.200 km², phụ thuộc vào nước mưa. Khi mưa nhiều, mặt nước hồ cao so với mặt biển 15 mét và chiếm diện tích hơn 8.000 km², khi hồ cạn, mặt đáy hồ lộ ra một lớp muối khá dày. Quanh hồ này, có hình thành khu Vườn quốc gia hồ Eyre.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Lake Eyre tại Wikimedia Commons