Động mạch hàm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Động mạch hàm
Các nhánh của động mạch hàm. ("Động mạch hàm trong" nằm ngang bên trái.)
Sơ đồ nhánh của động mạch hàm.
Chi tiết
Tiền thânCung động mạch chủ
Nguồnđộng mạch cảnh ngoài
Nhánh1st part: anterior tympanic - deep auricular - middle meningeal - superior tympanic - accessory meningeal - inferior alveolar
2nd part: Posterior deep temporal artery - Pterygoid branches - masseteric - buccinator - Anterior deep temporal artery
3rd part: posterior superior alveolar - infraorbital - descending palatine - artery of the pterygoid canal - sphenopalatine
Tĩnh mạchTĩnh mạch hàm
Định danh
Latinharteria maxillaris
MeSHD008438
TAA12.2.05.053
FMA49675
Thuật ngữ giải phẫu

Động mạch hàm cấp máu cho các cấu trúc sâu ở mặt. Động mạch xuất phát từ động mạch cảnh ngoài sâu trong cổ trong xương hàm dưới.

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

Động mạch hàm là nhánh lớn trong hai nhánh tận của động mạch cảnh ngoài, xuất phát từ sau cổ sau xương hàm dưới, và đi vào mô tuyến mang tai; động mạch đi ra phía trước giữa ngành lên xương hàm dướidây chằng bướm hàm, sau đó động mạch đi nông hoặc sâu vào cơ chân bướm bên, đến hố chân bướm khẩu cái.

Động mạch cấp máu cho các cấu trúc sâu của mặt, và có thể được chia thành các đoạn liên quan tới các cấu trúc xương hàm dưới, mỏm chân bướm, và chân bướm khẩu cái.

Đoạn thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Trong đoạn thứ nhất hay đoạn xương hàm dưới, động mạch đi ngang ra trước, giữa cổ xương hàm dưới và dây chằng bướm xương hàm dưới, tại đây động mạch nằm song song và bên dưới thần kinh tai thái dương; động mạch bắt chéo thần kinh huyệt răng dưới, và đi dọc theo bờ dưới cơ chân bướm bên.

Các nhánh bao gồm:

Đoạn thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Đoạn thứ hai hay đoạn chân bướm, động mạch chạy chéo lên trên và ra trước, che phủ bởi ngành lên xương hàm dưới, và đi vào cơ thái dương, trên mặt nông hoặc sâu của cơ chân bướm bên; sau đó động mạch đi giữa hai đầu của cơ này và đi vào hố.

Các nhánh bao gồm:

Đoạn thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

'Đoạn thứ ba hay đoạn chân bướm hàm, động mạch nằm trong hố chân bướm khẩu cái và liên quan với hạch chân bướm khẩu cái. Đây là nhánh tận của động mạch hàm.

Các nhánh bao gồm:

Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trước đây, thuật ngữ "động mạch hàm ngoài" được dùng để mô tả động mạch mặt. Hiện tại, thuật ngữ "động mạch hàm ngoài" ít được dùng, và thuật ngữ "động mạch hàm trong" và "động mạch hàm" là tương đương.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết này kết hợp văn bản trong phạm vi công cộng từ trang 559 , sách Gray's Anatomy tái bản lần thứ 20 (1918).


Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Arteries of head and neck