ŠKF Sereď

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
ŠKF Sereď
Tập tin:Skf sered.png
Tên đầy đủŠportový Klub Futbalu Sereď
Thành lậpngày 28 tháng 6 năm 1914; Lỗi: Tham số đầu tiên không thể được phân tích như một ngày hoặc thời gian. (ngày 28 tháng 6 năm 1914)
as Sereďský športový klub
SânSân vận động Myjava, Myjava
Mestský štadión, Sereď
Sức chứa2.709
2,800[1]
Chủ tịch điều hànhRóbert Stareček
Huấn luyện viên trưởngPeter Lérant
Giải đấuSlovak Super Liga
2019/20thứ 9
Trang webTrang web của câu lạc bộ

ŠKF Sereď (phát âm tiếng Slovak: [ˈsɛɾɛc]), hay ŠKF iClinic Sereď vì lý do tài trợ, là một câu lạc bộ bóng đá Slovakia, đến từ thị trấn Sereď. Câu lạc bộ được thành lập năm 1914.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Dòng thời gian[sửa | sửa mã nguồn]

  • 28 tháng 6 năm 1914: Thành lập với tên gọi Sereďský športový klub
  • 1950s: Đổi tên thành TJ Slavoj Sereď
  • 1966: Đổi tên thành TJ Hutník Sereď
  • 19??: Đổi tên thành ŠKF Sereď
  • 2018: Đổi tên thành ŠKF iClinic Sereď

Thăng hạng to Fortuna Liga[sửa | sửa mã nguồn]

Sereď thi đấu mùa giải 2017-18hạng hai của hệ thống các giải bóng đá Slovakia.Đội giành chức vô địch 2. liga và được thi đấu tại Slovak Super Liga mùa giải 2018-19.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nước[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 8 tháng 3 năm 2020 Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Bosna và Hercegovina Adnan Kanurić
4 HV Slovakia Tomáš Hučko (Đội trưởng)
5 HV Slovakia Martin Mečiar (Đội phó)
6 HV Slovakia Ľubomír Michalík
7 TV Cộng hòa Séc Nicolas Šumský
8 TV Slovenia Maj Rorič (mượn từ Inter Milan)
10 TV Brasil Cléber
11 Bosna và Hercegovina Senad Jarović (mượn từ SønderjyskE)
12 HV Slovakia Matej Loduha
13 TV Serbia Filip Pankarićan
14 Slovakia Adam Morong
16 HV Guiné-Bissau Tomás Dabó
17 Áo Aleksandar Vucenovic
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 TV Nigeria Bankole Adekuoroye
19 TV Croatia Matej Vuk
21 HV Sénégal Tidiane Djiby Ba
22 TV Slovakia Alex Iván
23 TV Cộng hòa Séc Miroslav Tureček
25 Croatia Dino Špehar
28 TM Slovakia Radovan Hodál
33 TM Slovakia Pavol Penksa
49 Nigeria Christian Attah
88 TV Bắc Macedonia Filip Duranski
89 Cộng hòa Síp Panagiotis Louka (mượn từ Atalanta Bergamo)
96 HV Slovakia Martin Slaninka
Serbia Dejan Aleksić

Về các chuyển nhượng gần đây, xem Danh sách chuyển nhượng bóng đá Slovakia đông 2019-20Danh sách chuyển nhượng bóng đá Slovakia hè 2019.

Cho mượn mùa giải 2019-20[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
3 HV Serbia Nikola Unković (đến Šamorín)
9 TV Croatia Roko Jureškin (đến Žilina B)
TV Slovakia Kristián Lukáčik (đến Senica)
Số VT Quốc gia Cầu thủ

Nhân viên[sửa | sửa mã nguồn]

Ban kĩ thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 9 tháng 2 năm 2020
Nhân viên Chức vụ
Slovakia Peter Lérant Huấn luyện viên
Slovakia Igor Obert Trợ lý huấn luyện viên
Slovakia Peter Farkaš Ban lãnh đạo
Slovakia Roland Praj Huấn luyện viên thủ môn
Slovakia Miroslav Benkovský Bác sĩ
Slovakia Matej Chrenko Huấn luyện viên thể lực
Slovakia Libor Chrenko Huấn luyện viên thể lực

Club officials[sửa | sửa mã nguồn]

Position Name
President Slovakia Róbert Stareček
General manager Slovakia Dušan Heriban
Sports director Slovakia Roman Čavojský

Cầu thủ đáng chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Từng thi đấu cho các đội tuyển quốc gia tương ứng. Các cầu thủ có tên in đậm thi đấu cho đội tuyển quốc gia khi thi đấu cho Sered.

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “SKF Sered”. www.skfsered.sk.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Slovakia teamlist