Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mèo đầu phẳng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Faragona (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Faragona (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 17: Dòng 17:
| range_map = Plionailurus planiceps former distribution.png
| range_map = Plionailurus planiceps former distribution.png
| range_map_alt = Bản đồ bán đảo Mã Lai, Sumatra và Borneo
| range_map_alt = Bản đồ bán đảo Mã Lai, Sumatra và Borneo
| range_map_caption = Sơ đồ phân bố Mèo đầu phẳng<ref name="wilting+al2010">{{cite journal|author=Wilting, A., Cord, A., Hearn, A. J., Hesse, D., Mohamed A., Traeholdt, C., Cheyne, S. M., Sunarto, S., Jayasilan, M., Ross, J., Shapiro, A. C., Sebastian, A., Dech, S., Breitenmoser, C., Sanderson, J., Duckworth, J. W., Hofer, H. |title=Modelling the Species Distribution of Flat-Headed Cats (''Prionailurus planiceps''), an Endangered South-East Asian Small Felid|doi=10.1371/journal.pone.0009612|year=2010|journal=PLoS ONE|volume=5|issue=3|pages=e9612|pmid=20305809|pmc=2840020}}</ref>
| range_map_caption = Sơ đồ phân bố mèo đầu phẳng<ref name="wilting+al2010"/>
}}
}}



Phiên bản lúc 20:44, ngày 11 tháng 6 năm 2013

Mèo đầu phẳng[1]
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Felidae
Chi (genus)Prionailurus
Loài (species)P. planiceps
Danh pháp hai phần
Prionailurus planiceps
(Vigors & Horsfield, 1827)
Sơ đồ phân bố Mèo đầu phẳng[3]
Sơ đồ phân bố Mèo đầu phẳng[3]

Mèo đầu phẳng (danh pháp hai phần: Prionailurus planiceps là một loài mèo thuộc chi Prionailurus trong họ Mèo. Loài này phân bố ở bán đảo Mã Lai-Thái, BorneoSumatra. Loài này được mô tả bởi Vigors & Horsfield vào năm 1827. Từ năm 2008, nó được IUCN xếp vào nhóm loài có nguy cơ do việc tàn phá các vùng đất ướt ở nơi sinh sống của chúng. Người ta nghi ngờ rằng kích cỡ quần thể trên thực tế ít hơn 2500 cá thể, không có phân nhóm nào có hơn 250 con trưởng thành[2]. Giống như nhiều loài mèo nhỏ khác, ban đầu nó được xếp vào chi Felis, nhưng nay được xem là một trong 5 loài trong chi Prionailurus[1][4].

Tham khảo

  1. ^ a b Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 543. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ a b Wilting, A., Hearn, A., Sanderson, J., Ross, J. and Sunarto, S. (2010). “Prionailurus planiceps”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Wilting, A., Cord, A., Hearn, A. J., Hesse, D., Mohamed A., Traeholdt, C., Cheyne, S. M., Sunarto, S., Jayasilan, M., Ross, J., Shapiro, A. C., Sebastian, A., Dech, S., Breitenmoser, C., Sanderson, J., Duckworth, J. W., Hofer, H. (2010). “Modelling the Species Distribution of Flat-Headed Cats (Prionailurus planiceps), an Endangered South-East Asian Small Felid”. PLoS ONE. 5 (3): e9612. doi:10.1371/journal.pone.0009612. PMC 2840020. PMID 20305809.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Nowak, R. (editor) 1999. Walker's Mammals of the World. 6th edition. ISBN 0-8018-5789-9