Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Megalosauridae”
←Trang mới: “{{taxobox | name = Megalosaurids | fossil_range = Trung - Hậu Jura, {{Fossil range|170|148}} | image = Afrovenator abakensis dinosaur.png | i…” |
|||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
==Phân loại== |
==Phân loại== |
||
Như chi ''[[Megalosaurus]]'', họ Megalosauridae, được đặt ra bởi [[Thomas Henry Huxley|Huxley]] năm 1869, từng được dùng như một nhóm 'thùng rác', vì tất cả các chi dù không liên quan đều bị dồn vào đây (như ''[[Dryptosaurus]]'', ''[[Ceratosaurus]]'', ''[[Indosaurus]]'', hay thậm chí ''[[Velociraptor]]''). Vì được sử dụng như một nhóm [[đa ngành]], vài nhà khoa học, như [[Paul Sereno]], loại bỏ tên Megalosauridae và thay vào là ''Torvosauridae'' (đặt ra bởi [[James A. Jensen|Jensen]] năm 1985), dù sự thật là Megalosauridae được ưu tiên theo luật của [[International Code of Zoological Nomenclature|ICZN]] quản lý việc đặt tên các họ động vật.<ref name="taxonsearch">Sereno, P.C. (2005). [http://www.taxonsearch.org/Archive/stem-archosauria-1.0.php Stem Archosauria—TaxonSearch] [version 1.0, 2005 November 7]</ref> |
Như chi ''[[Megalosaurus]]'', họ Megalosauridae, được đặt ra bởi [[Thomas Henry Huxley|Huxley]] năm 1869, từng được dùng như một nhóm 'thùng rác', vì tất cả các chi dù không liên quan đều bị dồn vào đây (như ''[[Dryptosaurus]]'', ''[[Ceratosaurus]]'', ''[[Indosaurus]]'', hay thậm chí ''[[Velociraptor]]''). Vì được sử dụng như một nhóm [[đa ngành]], vài nhà khoa học, như [[Paul Sereno]], loại bỏ tên Megalosauridae và thay vào là ''Torvosauridae'' (đặt ra bởi [[James A. Jensen|Jensen]] năm 1985), dù sự thật là Megalosauridae được ưu tiên theo luật của [[International Code of Zoological Nomenclature|ICZN]] quản lý việc đặt tên các họ động vật.<ref name="taxonsearch">Sereno, P.C. (2005). [http://www.taxonsearch.org/Archive/stem-archosauria-1.0.php Stem Archosauria—TaxonSearch] [version 1.0, 2005 November 7]</ref> |
||
Cây phát sinh loài của Benson ''et al.'' (2010).<ref name=benson2010/><ref name="bensonetal2010">{{Cite journal | author = Benson, R.B.J., Carrano, M.T and Brusatte, S.L. | year = 2010 | title = A new clade of archaic large-bodied predatory dinosaurs (Theropoda: Allosauroidea) that survived to the latest Mesozoic | url = | journal = Naturwissenschaften | volume = 97 | issue = 1 | pages = 71–78 | doi = 10.1007/s00114-009-0614-x | pmid=19826771 | bibcode=2010NW.....97...71B}} [http://www.springerlink.com/content/l496325vp2x32617/MediaObjects/114_2009_614_MOESM1_ESM.pdf Supporting Information]</ref> |
|||
{{clade| style=font-size:90%;line-height:90% |
|||
|label1='''Megalosauridae''' |
|||
|1={{clade |
|||
|label1=[[Eustreptospondylinae]] |
|||
|1={{clade |
|||
|1=''[[Eustreptospondylus]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Magnosaurus]]'' |
|||
|2=''[[Streptospondylus]]'' }} }} |
|||
|label2=[[Megalosaurinae]] |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Duriavenator]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Afrovenator]]'' |
|||
|2=''[[Dubreuillosaurus]]'' }} |
|||
|3={{clade |
|||
|1=''[[Megalosaurus]]'' |
|||
|2=''[[Torvosaurus]]'' }} }} }} }} |
|||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
||
:{{Chủ đề|Khủng long}} |
:{{Chủ đề|Khủng long}} |
Phiên bản lúc 13:27, ngày 13 tháng 5 năm 2015
Megalosaurids | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Trung - Hậu Jura, 170–148 triệu năm trước đây | |
Hình phục dựng Afrovenator abakensis | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Dinosauria |
Phân bộ (subordo) | Theropoda |
Nhánh | †Megalosauria |
Họ (familia) | †Megalosauridae Huxley, 1869 |
Loài điển hình | |
†Megalosaurus bucklandii Mantell, 1827 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Torvosauridae Jensen, 1985 |
Megalosauridae là một họ gồm các khủng long theropoda thuộc nhóm Tetanurae. Chúng có kích thước đa dạng, hàm có răng sắc và ba ngón trên chi trước. Vài thành viên của họ là Megalosaurus, Eustreptospondylus, Streptospondylus và Torvosaurus. Megalosauridae xuất hiện lần đầu vào giữa kỷ Jura và bị thay thế bởi các theropoda khác vào cuối kỷ; hóa thạch của chúng được tìm thấy ở châu Âu, Bắc Mỹ, Nam Mỹ và châu Phi. Hầu hết các nhà nghiên cứu (Sereno 2005, Olshevsky 1995, Holtz 2004, etc.) xem chúng là họ hàng gần của Spinosauridae.
Phân loại
Như chi Megalosaurus, họ Megalosauridae, được đặt ra bởi Huxley năm 1869, từng được dùng như một nhóm 'thùng rác', vì tất cả các chi dù không liên quan đều bị dồn vào đây (như Dryptosaurus, Ceratosaurus, Indosaurus, hay thậm chí Velociraptor). Vì được sử dụng như một nhóm đa ngành, vài nhà khoa học, như Paul Sereno, loại bỏ tên Megalosauridae và thay vào là Torvosauridae (đặt ra bởi Jensen năm 1985), dù sự thật là Megalosauridae được ưu tiên theo luật của ICZN quản lý việc đặt tên các họ động vật.[1]
Cây phát sinh loài của Benson et al. (2010).[2][3]
Megalosauridae |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xem thêm
Tham khảo
- ^ Sereno, P.C. (2005). Stem Archosauria—TaxonSearch [version 1.0, 2005 November 7]
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênbenson2010
- ^ Benson, R.B.J., Carrano, M.T and Brusatte, S.L. (2010). “A new clade of archaic large-bodied predatory dinosaurs (Theropoda: Allosauroidea) that survived to the latest Mesozoic”. Naturwissenschaften. 97 (1): 71–78. Bibcode:2010NW.....97...71B. doi:10.1007/s00114-009-0614-x. PMID 19826771.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Supporting Information