Abrocoma budini

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Abrocoma budini
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Abrocomidae
Chi (genus)Abrocoma
Loài (species)A. budini
Danh pháp hai phần
Abrocoma budini
Thomas, 1920[2]

Abrocoma budini là một loài động vật có vú trong họ Abrocomidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1920.[2]

Phân bố và phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này chỉ được tìm thấy ở Argentina, việc phân loại loài này từng dựa vào một tiêu bản duy nhất. Năm 2002, Braun và Mares ở Đại học Oklahoma đã xem xét tiêu bản và xác nhận nó là một loài riêng biệt.[3] Tên loài được đặt theo tên Emilio Budin, một nhà thu thập tiêu bản làm việc cùng với Oldfield Thomas.[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ojeda, R. & Jayat, J. P. (2008). Abrocoma budini. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Abrocoma budini”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Braun, Janet K. (2002). Mares, Michael A. “Systematics of the Abrocoma cinerea species complex (Rodentia: Abrocomidae), with a description of a new species of Abrocoma”. Journal of Mammalogy. 83 (1): 1–19. doi:10.1644/1545-1542(2002)083<0001:SOTACS>2.0.CO;2.
  4. ^ Bo Beolens; Watkins, Michael; Grayson, Michael (ngày 28 tháng 9 năm 2009). The Eponym Dictionary of Mammals. Baltimore: The Johns Hopkins University Press. tr. 592 (see p. 62). ISBN 978-0-8018-9304-9. OCLC 270129903.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]