Amblygobius sewardii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amblygobius sewardii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Chi (genus)Amblygobius
Loài (species)A. sewardii
Danh pháp hai phần
Amblygobius sewardii
(Playfair, 1867)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Gobius sewardii Playfair, 1867
  • Biat magnusi Klausewitz, 1968

Amblygobius sewardii là một loài cá biển thuộc chi Amblygobius trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh sewardii được đặt theo tên của George E. Seward, Bác sĩ phẫu thuật tại Cơ quan Chính trị Zanzibar (Zanzibar cũng nơi mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập).[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

A. sewardii ban đầu được biết đến ở ngoài khơi đảo Zanzibar (Tanzania), sau đó được ghi nhận thêm tại Mozambique[1]Ai Cập.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Larson, H. (2019). Amblygobius sewardii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T123430352A123494707. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T123430352A123494707.en. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (a-c)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ Bogorodsky, Sergey V.; Goren, Menachem (2023). “An updated checklist of the Red Sea gobioid species (Teleostei: Gobiiformes), with four new records” (PDF). Zoology in the Middle East. 69 (2): 123–163. doi:10.1080/09397140.2023.2203978. ISSN 0939-7140.