Antigua và Barbuda tại Thế vận hội

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Antigua và Barbuda tại
Thế vận hội
Mã IOCANT
NOCHiệp hội Olympic Antigua và Barbuda
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
0 0 0 0
Tham dự Mùa hè

Antigua và Barbuda tham dự Thế vận hội lần đầu năm 1976, và đã liên tục gửi vận động viên (VĐV) tới các Thế vận hội Mùa hè được tổ chức kể từ đó, trừ lần tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1980. Quốc gia này chưa có huy chương Olympic và cũng chưa từng tham gia Thế vận hội Mùa đông.

Hiệp hội Olympic Antigua và Barbuda được thành lập năm 1966, sau sự tan rã của Liên bang Tây Ấn năm 1962, và được chính thức công nhận năm 1976.

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Số VĐV Vàng Bạc Đồng Tổng số Xếp thứ
1896–1972 không tham dự
Canada Montréal 1976 10 0 0 0 0
Liên Xô Moskva 1980 không tham dự
Hoa Kỳ Los Angeles 1984 14 0 0 0 0
Hàn Quốc Seoul 1988 15 0 0 0 0
Tây Ban Nha Barcelona 1992 13 0 0 0 0
Hoa Kỳ Atlanta 1996 13 0 0 0 0
Úc Sydney 2000 3 0 0 0 0
Hy Lạp Athens 2004 5 0 0 0 0
Trung Quốc Bắc Kinh 2008 5 0 0 0 0
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 4 0 0 0 0
Brasil Rio de Janeiro 2016 9 0 0 0 0
Nhật Bản Tokyo 2020 chưa diễn ra
Tổng số 0 0 0 0

Các VĐV cầm cờ cho đoàn tại các kỳ Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Số VĐV Môn thi đấu
Hoa Kỳ Los Angeles 1984 Lester Benjamin Điền kinh
Hàn Quốc Seoul 1988 Jocelyn Joseph Điền kinh
Tây Ban Nha Barcelona 1992
Hoa Kỳ Atlanta 1996 Heather Samuel Điền kinh
Úc Sydney 2000 Heather Samuel Điền kinh
Hy Lạp Athens 2004 Daniel Bailey Điền kinh
Trung Quốc Bắc Kinh 2008 James Grayman Điền kinh
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 Daniel Bailey Điền kinh

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Antigua and Barbuda”. International Olympic Committee.
  • “Antigua and Barbuda”. Sports-Reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.