Turkmenistan tại Thế vận hội

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Turkmenistan tại
Thế vận hội
Mã IOCTKM
NOCỦy ban Olympic Quốc gia Turkmenistan
Huy chương
Xếp hạng 134
Vàng Bạc Đồng Tổng số
0 1 0 1
Tham dự Mùa hè
Các lần tham dự khác
 Đế quốc Nga (1900–1912)
 Liên Xô (1952–1988)
 Đoàn thể thao hợp nhất (1992)

Turkmenistan đã tham dự bảy kỳ Thế vận hội Mùa hè, lần đầu vào năm 1996. Nước này là quốc gia hậu Xô Viết duy nhất chưa từng tham gia Thế vận hội Mùa đông. Turkmenistan cũng là quốc gia xa nhất về phía bắc trên thế giới chưa từng tham gia Thế vận hội Mùa đông. Các vận động viên (VĐV) Turkmenistan trước đây thi đấu theo đoàn thể thao Liên Xô và, vào năm 1992, theo đoàn thể thao Hợp nhất.

Vào ngày 27 tháng 7 năm 2021, Turkmenistan giành được tấm huy chương đầu tiên trong tư cách một quốc gia độc lập tại Thế vận hội Mùa hè 2020Tokyo, khi Polina Guryeva đoạt bạc hạng cân 59 kg nữ môn cử tạ.

Các VĐV người Turkmenistan khác từng giành huy chương Olympic gồm nhà cựu vô địch thế giới bảy lần Marat Nyýazow (đại diện Liên Xô tại kỳ Thế vận hội ở Roma năm 1960) và Daniyar İsmayilov (hiện đại diện cho Thổ Nhĩ Kỳ).[1] Đáng chú ý, vào năm 1992, nhà vô địch cử tạ châu Âu ba lần Altymyrat Orazdurdyýew từng thuộc đoàn thể thao Hợp nhất tại kỳ đại hội ở Barcelona. Tuy nhiên, huấn luyện viên trưởng Vasily Alexeev đã không cho anh thi đấu.

Thủ đô của Turkmenistan, Ashgabat, có Công viên Thế vận hội.[2] Tại đây vào năm 2017, Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á của Hội đồng Olympic châu Á đã được tổ chức với sự tham gia của cả Úc và các nước châu Đại Dương mở rộng.[3] Giải vô địch Cử tạ Thế giới 2018 cũng được tổ chức tại đây.

Ủy ban Olympic Quốc gia Turkmenistan được thành lập năm 1990.

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Số VĐV Vàng Bạc Đồng Tổng số Xếp thứ
1900–1912 như một phần của  Đế quốc Nga (RU1)
1952–1988 như một phần của  Liên Xô (URS)
Tây Ban Nha Barcelona 1992 như một phần của  Đoàn thể thao hợp nhất (EUN)
Hoa Kỳ Atlanta 1996 7 0 0 0 0 -
Úc Sydney 2000 8 0 0 0 0 -
Hy Lạp Athens 2004 9 0 0 0 0 -
Trung Quốc Bắc Kinh 2008 10 0 0 0 0 -
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 10 0 0 0 0 -
Brasil Rio de Janeiro 2016 9 0 0 0 0 -
Nhật Bản Tokyo 2020 9 0 1 0 1 77
Pháp Paris 2024 chưa diễn ra
Hoa Kỳ Los Angeles 2028
Tổng số 0 1 0 1 132

Môn thể thao Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

MônVàngBạcĐồngTổng số
Cử tạ0101
Tổng số (1 đơn vị)0101

VĐV giành huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương Tên VĐV Thế vận hội Môn Nội dung Ngày
Bạc  Polina Guryeva Nhật Bản Tokyo 2020 Cử tạ Hạng cân 59 kg nữ 7027 tháng 7 năm 2021

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Marat Niyazov”. olympics.com.
  2. ^ “Olympic Complex”. polimeks.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ “Ashgabat 2017”. ocasia.org.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]