Syria tại Thế vận hội

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Syria tại
Thế vận hội
Mã IOCSYR
NOCỦy ban Olympic Syria
Trang webwww.syriaolymp.org (tiếng Ả Rập và Anh)
Huy chương
Xếp hạng 103
Vàng Bạc Đồng Tổng số
1 1 2 4
Tham dự Mùa hè
Các lần tham dự khác
 Cộng hòa Ả Rập Thống nhất (1960)

Syria, tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria, tham gia Thế vận hội lần đầu năm 1948, khi vận động viên (VĐV) nhảy cầu Zouheir Al-Shourbagi, cũng là VĐV duy nhất của nước này tại Thế vận hội Luân Đôn 1948, về thứ 10 nội dung cầu cứng nam. Syria lỡ bốn kỳ Olympiad tiếp theo đó (dù vào năm 1960 Syria tham gia cùng Ai Cập như một phần của Cộng hòa Ả Rập Thống nhất). Syria quay trở lại đại hội vào năm 1968, và đã gửi các VĐV tới toàn bộ các kỳ Thế vận hội Mùa hè, trừ kỳ năm 1976. Syria chưa từng tham dự Thế vận hội Mùa đông.

Ủy ban Olympic quốc gia của Syria được thành lập năm 1948 và được công nhận bởi Ủy ban Olympic Quốc tế (IOC) ngày 31 tháng 01 năm 1948, tại Phiên họp của IOC ở Sankt Moritz. Các VĐV Syria đã giành tổng cộng bốn huy chương, ở bốn môn: Điền kinh, Đấu vật tự do, Cử tạQuyền Anh.

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội VĐV Vàng Bạc Đồng Tổng số Xếp thứ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 1948 1 0 0 0 0 -
Phần Lan Helsinki 1952 không tham dự
Úc Melbourne 1956
Ý Roma 1960 như một phần của  Cộng hòa Ả Rập Thống nhất (RAU)
Nhật Bản Tokyo 1964 không tham dự
México Thành phố México 1968 2 0 0 0 0 -
Tây Đức München 1972 5 0 0 0 0 -
Canada Montréal 1976 không tham dự
Liên Xô Moskva 1980 67 0 0 0 0 -
Hoa Kỳ Los Angeles 1984 7 0 1 0 1 33
Hàn Quốc Seoul 1988 16 0 0 0 0 -
Tây Ban Nha Barcelona 1992 10 0 0 0 0 -
Hoa Kỳ Atlanta 1996 7 1 0 0 1 49
Úc Sydney 2000 8 0 0 0 0 -
Hy Lạp Athens 2004 6 0 0 1 1 71
Trung Quốc Bắc Kinh 2008 8 0 0 0 0 -
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 10 0 0 0 0 -
Brasil Rio de Janeiro 2016 7 0 0 0 0 -
Nhật Bản Tokyo 2020 6 0 0 1 1 86
Pháp Paris 2024 chưa diễn ra
Hoa Kỳ Los Angeles 2028
Tổng số 1 1 2 4 101

Huy chương theo môn[sửa | sửa mã nguồn]

Môn thi đấuVàngBạcĐồngTổng số
Điền kinh1001
Đấu vật0101
Quyền Anh0011
Cử tạ0011
Tổng số (4 đơn vị)1124

VĐV giành huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương VĐV Thế vận hội Môn thi đấu Nội dung
Bạc  Atiyeh, JosephJoseph Atiyeh Hoa Kỳ Los Angeles 1984 Đấu vật Tự do nam 100 kg
Vàng  Shouaa, GhadaGhada Shouaa Hoa Kỳ Atlanta 1996 Điền kinh Bảy môn phối hợp nữ
Đồng  Al Shami, NasserNasser Al Shami Hy Lạp Athens 2004 Quyền Anh Hạng nặng nam
Đồng  Asaad, ManMan Asaad Nhật Bản Tokyo 2020 Cử tạ Nam 109+kg

Người cầm cờ[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Mùa hè
Thế vận hội VĐV Môn thi đấu
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 1948 Zouheir Shourbagi Nhảy cầu
Phần Lan Helsinki 1952 không tham dự
Úc Melbourne 1956
Ý Roma 1960 như một phần của  Cộng hòa Ả Rập Thống nhất (RAU)
Nhật Bản Tokyo 1964 không tham dự
México Thành phố México 1968 Mahmoud Balah Đấu vật
Tây Đức München 1972 Mounzer Khatib Bắn súng
Canada Montréal 1976 không tham dự
Liên Xô Moskva 1980 Jihad Naim Bắn súng
Hoa Kỳ Los Angeles 1984 Joseph Atiyeh Đấu vật
Hàn Quốc Seoul 1988 Hafez El-Hussein Điền kinh
Tây Ban Nha Barcelona 1992 Dennis Atiyeh Đấu vật
Hoa Kỳ Atlanta 1996 Ghada Shouaa Điền kinh
Úc Sydney 2000 Moutassem Ghotouq Trưởng đoàn
Hy Lạp Athens 2004 Mohammad Hazzory Điền kinh
Trung Quốc Bắc Kinh 2008 Ahed Joughili Cử tạ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 Majd Eddin Ghazal Điền kinh
Brasil Rio de Janeiro 2016 Majd Eddin Ghazal Điền kinh
Nhật Bản Tokyo 2020 Hend Zaza
Ahmad Hamcho
Bóng bàn
Đua ngựa

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Syrian Arab Republic”. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2021.
  • “Syria”. Olympedia.com.
  • “Syria (Antocheia)”. Olympedia.com.
  • “Olympic Analytics/SYR”. olympanalyt.com.