Chromis ovatiformis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chromis ovatiformis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Chromis
Loài (species)C. ovatiformis
Danh pháp hai phần
Chromis ovatiformis
Fowler, 1946
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chromis ovatiformes Fowler, 1946

Chromis ovatiformis, tên thông thườngovate chromis, là một loài cá biển thuộc chi Chromis trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1946.

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

C. ovatiformis có phạm vi phân bố ở Tây Thái Bình Dương. Loài cá này được tìm thấy từ đảo Miyakejima trải dài đến đảo Okinawađảo Đài Loan[1]. C. ovatiformis sống xung quanh những rạn san hôđá ngầm ở độ sâu khoảng từ 10 đến 40 m (hiếm khi xuất hiện ở những vùng nước nông)[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

C. ovatiformis có chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 10 cm[1]. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc những quả trứng[1].

Số gai ở vây lưng: 12 - 13; Số vây tia mềm ở vây lưng: 12 - 13; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 12 - 14[1].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (năm 2019). Chromis ovatiformes trong FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2019.