Danh sách đĩa nhạc của 2NE1

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của 2NE1
2NE1 biểu diễn tại Mnet Asian Music Awards năm 2009
Album phòng thu2
Album trực tiếp3
Album video4
Video âm nhạc34
EP2
Đĩa đơn23

Danh sách các đĩa nhạc của 2NE1

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số
Hàn
[1]
Nhật
[2]
Mỹ
[3]
Mỹ
World

[4]
To Anyone 1 27 7
  • Hàn: 164,105[5]
  • Nhật: 17,000[6]
Crush
  • Phát hành: 26 tháng 2 năm 2014
  • Hãng: YG, KT Music, Korea
  • Định dạng: CD, tải nhạc, phát trực tuyến
2 4[a] 61 2

Album tuyển tập[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số
Nhật
[2]
Collection
  • Phát hành: 28 tháng 3 năm 2012
  • Hãng: YGEX
  • Định dạng: CD, tải nhạc, phát trực tuyến
5
  • Nhật: 42,300[6]
2NE1 Best Collection -Korea Edition-
  • Phát hành: 10 tháng 12 năm 2014
  • Label: Avex
  • Format: Tải nhạc
Nhật: 7,200

Album trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số
Hàn
[9]
Nhật
[2]
2NE1 1st Live Concert (Nolza!)
  • Phát hành: 23 tháng 11 năm 2011[10]
  • Hãng: YG Entertainment
  • Định dạng: LP, tải nhạc, phát trực tuyến
4 134
  • Nhật: 1,900[6]
2012 2NE1 Global Tour: New Evolution (Live in Seoul)
  • Phát hành: 4 tháng 12 năm 2012[11]
  • Hãng: YG Entertainment
  • Định dạng: LP, tải nhạc, phát trực tuyến
5 195
  • TC: 60,000 (tính đến tháng 9 2014)
  • Hàn: 30,000[12]
  • Nhật: 20,000[6]
  • Trung: 6,000
2014 2NE1 World Tour: All or Nothing (Live in Seoul)
  • Phát hành: 23 tháng 5 năm 2014
  • Hãng: YG Entertainment
  • Định dạng: LP, tải nhạc, phát trực tuyến
5 209
"—" tức là bản phát hành không xếp hạng hay được phát hành tại đây.

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết đĩa mở rộng Vị trí cao nhất Doanh số
Hàn
[14]
Nhật
[2][15]
Mỹ
Heat

[16]
Mỹ
World

[16]
2NE1
  • Phát hành: 8 tháng 7 năm 2009
  • Hãng: YG, Rhythm Zone
  • Định dạng: CD, đĩa than, tải nhạc, phát trực tuyến
1 24
  • Hàn: 170,625[17]
  • Nhật: 17,200[6]
2NE1 (Nolza)
  • Phát hành: ngày 28 tháng 7 năm 2011
  • Label: YG Entertainment
  • Định dạng: CD, đĩa than, tải nhạc, phát trực tuyến
1 1[b] 34 4
"—" tức là bản phát hành không xếp hạng hay được phát hành tại đây.

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Hát chính[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Vị trí cao nhất Doanh số Album
Hàn Nhật Pháp
[20]
Mỹ World
[21]
Gaon
[22][c]
Hot 100
[23]
Oricon
[24]
Hot 100
[25]
"Lollipop" (với Big Bang) 2009 2NE1
"Fire"
"I Don't Care"
"Try to Follow Me" (날 따라 해봐요) 2010 1 To Anyone
"Clap Your Hands" (박수쳐) 3 4
"Go Away" 1 6
"Can't Nobody" 2 2
"It Hurts (Slow)" (아파) 4 7
"Lonely" 2011 1 2NE1 (Nolza)
"I Am the Best" (내가 제일 잘 나가) 1 21 61 1
"Hate You" 3 14 2
"Ugly" 1 3 18 2
"Go Away" (Japanese version) 12 14
  • Nhật: 40,000 (ĐC.)[6]
Collection
"Scream" (Japanese version) 2012 14 18
  • Nhật: 7,000 (ĐC.)[6]
"I Love You" 1 1 3 Đĩa đơn không thuộc album
"I Love You" (Japanese version) 5 29
  • Nhật: 15,700 (Đ.C)[6]
Crush
"Falling in Love" 2013 1 2 4 Non-album singles[d]
"Do You Love Me" 3 2 4
"Missing You" (그리워해요) 1 2 2
"Come Back Home" 2014 1 2 4 Crush
"Gotta Be You" (너 아님 안돼) 3 4 16
"Goodbye" (안녕) 2017 23 109 1 Đĩa đơn không thuộc album
"—" tức là đĩa đơn không được phát hành hay xếp hạng tại đây.

Góp giọng[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Album
"She's So (Outta Control)" (M-Flo featuring 2NE1) 2012 Square One
"Gettin' Dumb" (will.i.am featuring apl.de.ap and 2NE1) 2013 #willpower

Đĩa đơn quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Ghi chú Album
"Don't Stop the Music (Yamaha Fiore ver.)"[45] 2010 Bài hát tiếng Hàn quảng cáo Yamaha Fiore
"Be Mine" 2012 Bài hát tiếng Anh quảng bá dự án Intel Make Thumb Noise
"Take The World On" 2013 Bài hát tiếng Anh quảng bá dự án Intel Ultrabook

Các bài hát khác có xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Title Year Peak positions Sales Album
KOR
Gaon

[46]
KOR
Hot 100

[23]
JPN
[25]
US World
[21]
"You and I" (Bom solo) 2010 36 To Anyone
"Please Don't Go" (CL and Minzy) 30
"I Don't Care" (Reggae remix) 92
"Can't Nobody" (English version) 84
"I'm Busy" (난 바빠) 14
"Love Is Ouch" (사랑은 아야야) 13
"Kiss" (Dara feat. CL) 73
"Don't Stop the Music" (New version) 2011 25 10 2NE1 (Nolza)
"I Am the Best" (Japanese version) 53
  • JPN: 100,000 (Gold)[49]
"Like a Virgin" 2012 79 Collection
"Crush" (Japanese version) 2014 20 Crush
"Crush" (Korean version) 7 9 7
"If I Were You" (살아 봤으면 해) 8 7 24
"Good to You" (착한 여자) 11 11
"Happy" 14 17 15
"MTBD" (멘붕) (CL solo) 15 35 9
"Scream" (Korean version) 17 18 20
"Baby I Miss You" 16 22
"Come Back Home" (Unplugged version) 28 39
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that region.

DVDs[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên
1st Live Concert Nolza! Live in Seoul
1st Japan Tour Nolza in Japan
  • Released: ngày 29 tháng 2 năm 2012
  • Label: YGEX
  • Format: DVD
2NE1 TV Season 1 Box
  • Released: ngày 21 tháng 3 năm 2012
  • Label: YGEX
  • Format: DVD
2NE1 TV Season 2 Box
  • Released: ngày 21 tháng 3 năm 2012
  • Label: YGEX
  • Format: DVD
New Evolution Global Tour in Seoul
  • Released: ngày 16 tháng 1 năm 2013
  • Label: YG Entertainment
  • Format: DVD
2NE1 TV Season 3 Box
  • Released: ngày 3 tháng 3 năm 2013
  • Label: YGEX
  • Format: DVD
New Evolution Global Tour in Japan
  • Released: ngày 13 tháng 3 năm 2013
  • Label: YGEX
  • Format: DVD, Blu-ray

Music videos[sửa | sửa mã nguồn]

Year Title Director(s) Reference
2009 "Lollipop" (with Big Bang) Seo Hyun-seung [cần dẫn nguồn]
"Fire" (Space Version) Seo Hyun-seung
"Fire" (Street Version)
"I Don't Care" Seo Hyun-seung
"Kiss" (Dara solo)
"You and I" (Bom solo) [53]
2010 "Try to Follow Me" Seo Hyun-seung [54]
"Clap Your Hands" [55]
"Go Away" Jae Eun-taek [56]
"Can't Nobody" Seo Hyun-seung [57]
"It Hurts (Slow)" Kim Hye-jeong [58][59]
"Don't Stop the Music" [60]
2011 "Can't Nobody" (English version) Seo Hyun-seung [57][61]
"Don't Cry" (Bom solo)
"Lonely" Han Sa-min [62]
"I Am the Best" Seo Hyun-seung [63]
"I Am the Best" (Japanese version)
"Hate You" Mari Kim [64]
"Ugly" Han Sa-min
"Hate You" (Japanese version) Mari Kim
"Ugly" (Japanese version) Han Sa-min
"Lonely" (Japanese version)
"Go Away" (Japanese version) [cần dẫn nguồn]
2012
"Scream"
"Be Mine" (Intel Project)
"I Love You" Seo Hyun-seung
"I Love You" (Japanese version) Seo Hyun-seung
2013 "The Baddest Female" (CL solo) Seo Hyun-seung
"Falling In Love" Sa Min Han [65]
"Do You Love Me" Seo Hyun-seung [66]
"Missing You" Sa Min Han [cần dẫn nguồn]
2014 "Come Back Home" Dee Shin [67]
"Happy" Sa Min Han [cần dẫn nguồn]
"Gotta Be You" Sa Min Han [cần dẫn nguồn]
"Falling In Love" (Japanese version) Sa Min Han [cần dẫn nguồn]
"Do You Love Me" (Japanese version) Seo Hyun-seung [cần dẫn nguồn]
"Missing You" (Japanese version) Seo Hyun-seung [cần dẫn nguồn]
"Happy" (Japanese version) Sa Min Han [cần dẫn nguồn]
"Gotta Be You" (Japanese version) Seo Hyun-seung [cần dẫn nguồn]
"Come Back Home" (Japanese version) Dee Shin [67]
"Crush" (Japanese version) Seo Hyun-seung [cần dẫn nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Thứ hạng này là của album bán tiếng Nhật. Album gốc đạt hạng 36.
  2. ^ Thứ hạng này là của EP bản tiếng Nhật. EP gốc đạt được hạng 24.
  3. ^ The Gaon Digital Chart was first published in 2010.
  4. ^ All three singles were later included on the compilation album, Best Collection -Korea Edition-.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Gaon Chart album rankings:
    • To Anyone (2010)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. September 5–9, 2011.
    • Crush (2014)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. March 2–8, 2014.
  2. ^ a b c d 2ne1のアルバム売り上げランキング (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ Benjamin, Jeff (ngày 5 tháng 3 năm 2014). “2NE1 Sets New U.S. Record for Highest-Charting, Best-Selling K-Pop Album With 'Crush'. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ “2NE1 – Chart history”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  5. ^ “가온 차트 역대 음반판매량 TOP100 (2010~2014)” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.
  6. ^ a b c d e f g h i j k “オリコンランキング情報サービス「you大樹」” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
  7. ^ “2014년 Album Chart” [2014 year album chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ Benjamin, Jeff. “Will a K-Pop Girl Group Take Over the U.S. Soon (Or Ever)?”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ Gaon Chart live album rankings:
  10. ^ “2NE1 1st Live Concert [Nolza!] by 2NE1”. iTunes Store US. Apple Inc. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ “2012 2NE1 Global Tour Live New Evolution in Seoul (Live) by 2NE1”. iTunes Store US. Apple Inc. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  12. ^ “Gaon Album Chart – Month” (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
  13. ^ “Gaon Album Chart: May 2014” (bằng tiếng Hàn). =Gaon Album Chart. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  14. ^ Gaon Chart EP rankings:
    • 2NE1 (2011)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  15. ^ “【オリコン】2NE1、初登場首位デビュー…韓国女性グループ最速6日” (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2011.
  16. ^ a b “2ne1 Album & Song Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  17. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên From YG
  18. ^ http://www.instiz.net/pt?no=2637866&page=1
  19. ^ “Gaon Album Chart – 2011년”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.
  20. ^ “Discographie 2NE1”. Les Charts (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  21. ^ a b “2NE1 Chart History - World Digital Song Sales”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  22. ^ Gaon Digital Chart peak positions (singles):
  23. ^ a b “2NE1 Chart History - Korea K-Pop Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  24. ^ “2NE1 Japanese Discography on Oricon Style” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2010.
  25. ^ a b “2NE1 Chart History - Japan Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  26. ^ Kallen, Stuart (2014). K-Pop: Korea's Musical Explosion. Twenty-First Century Books. tr. 50. ISBN 9781467725491. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  27. ^ “What are the top-selling singles for these K-pop groups?”. SBS PopAsia. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021.
  28. ^ Cumulative sales of "I Don't Care" from 2011 onwards:
  29. ^ a b c d “Gaon Download Chart (Domestic) – 2010”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  30. ^ Cumulative sales of "Go Away":
  31. ^ Cumulative sales of "Can't Nobody":
  32. ^ Cumulative sales of "It Hurts":
  33. ^ Cumulative sales of "Lonely":
  34. ^ Cumulative sales of "I Am the Best":
  35. ^ Benjamin, Jeff. “2NE1's K-Pop Hit 'I Am the Best' Gains Spins at U.S. Radio Stations”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2016.
  36. ^ “2011년 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  37. ^ Cumulative sales of "Ugly":
  38. ^ Cumulative sales of "I Love You":
  39. ^ a b “2NE1 Say 'Goodbye' With Second No. 1 on World Digital Song Sales Chart”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  40. ^ “2013년 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  41. ^ “2013년 Download Chart (Domestic, Page 2)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  42. ^ Cumulative sales of "Missing You":
  43. ^ a b c d “2014년 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  44. ^ Cumulative sales of "Goodbye":
  45. ^ “สี่สาวเปรี้ยวซ่า 2NE1 เตรียมส่งซิงเกิลพิเศษ "Don't Stop The Music" เพื่อแฟนไทยโดยเฉพาะพร้อมฟังก่อนใครในโลก!! 26 พฤศจิกายนนี้ ทุกคลื่นวิทยุทั่วประเทศ. กระแสตอบรับดี โอกาสเจอ 2NE1 ยิ่งมาก!!” [2NE1 releasing "Don't Stop the Music" as a special project for Thai fans, releasing November 26, good opportunity to meet 2NE1!]. Pingbook Entertainment (bằng tiếng Thái). Pingbook Network. ngày 25 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  46. ^ Gaon Digital Chart peak positions (other charted songs):
  47. ^ Download Chart – 2010년. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  48. ^ “Gaon Download Chart – 2011”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 4. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  49. ^ “December 2014 certifications” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  50. ^ “2014년 Download Chart (Domestic, Page 2)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  51. ^ a b c d “2014년 Download Chart (Domestic, Page 3)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  52. ^ “2014년 03월 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  53. ^ “You And I (2009) ★ 박봄” [You And I (2009) Park Bom]. GomTV (bằng tiếng Hàn). Gretech Corp. ngày 28 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2011.
  54. ^ “날 따라 해봐요 (2010) ★ 2NE1” [Follow Me (2010) ★ 2NE1]. GomTV (bằng tiếng Hàn). Gretech Corp. ngày 10 tháng 3 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2010.
  55. ^ “박수쳐 (2010) 2NE1” [Clap Your Hands (2010) 2NE1]. GomTV (bằng tiếng Hàn). Gretech Corp. ngày 8 tháng 9 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2010.
  56. ^ “GO AWAY (2010) 2NE1”. GomTV (bằng tiếng Hàn). Gretech Corp. ngày 9 tháng 9 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2010.
  57. ^ a b “CAN'T NOBODY (2010) 2NE1”. GomTV (bằng tiếng Hàn). Gretech Corp. ngày 12 tháng 9 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  58. ^ “2NE1 파격 변신… '아파' 뮤비 공개 인기가요 첫무대” [2NE1 unprecedented transformation... "It Hurts" MV released and Inkigayo stage]. Nate News (bằng tiếng Hàn). SK Communications. ngày 1 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  59. ^ “2NE1 – It Hurts (아파) MV [HD]” [2NE1 – It Hurts (It Hurts) MV [HD]]. Youtube (bằng tiếng Hàn). Google, Inc. ngày 31 tháng 10 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2011.
  60. ^ “2NE1 – Don't Stop The Music (Yamaha 'Fiore' CF Theme Song)”. Youtube (bằng tiếng Hàn). Google, Inc. ngày 2 tháng 12 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2011.
  61. ^ “2NE1 – CAN'T NOBODY (English Ver.) (HD)”. Youtube. Google, Inc. ngày 7 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2011.
  62. ^ Park, Yeong-ung (ngày 7 tháng 5 năm 2011). “2NE1 "컴백, 기분좋은 부담..8월 첫콘서트"(인터뷰)” [2NE1: "comeback, enormous burden...first concert in August"]. Nate News (bằng tiếng Hàn). SK Communications. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  63. ^ Park, Anna (ngày 28 tháng 6 năm 2011). “2NE1 Releases "I Am The Best" MV!”. MTVK. Viacom, Inc. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2011.
  64. ^ Yang, Hyun Suk (ngày 15 tháng 7 năm 2011). “2NE1 mini album news”. YG Life. YG Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2011.
  65. ^ “2NE1 – 'FALLING IN LOVE' NEW SINGLE”. YG Life. ngày 7 tháng 7 năm 2013.
  66. ^ “2NE1′s "Do You Love Me", All the Rumors and Expectations”. YG United. ngày 6 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  67. ^ a b “Behind the Scenes in K-pop: YG Music Video Director Dee Shin Interview pt. 2”. Beyond Hallyu. ngày 8 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]