Danh sách nhà thơ tiếng Nhật

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là danh sách các nhà thơ ngôn ngữ Nhật.

Các nhà thơ được liệt kê theo thứ tự chữ cái Latinh theo tên họ (hoặc bằng tên nổi tiếng, như là bút danh, với nhiều cái tên cho cùng một nhà thơ được liệt kê tách biệt nếu như chúng đồng thời dễ nhận diện). Các nhóm nhỏ các nhà thơ và các bài viết về gia quyến của họ được liệt kê tách biệt, bên dưới, cũng như các bậc thầy về thơ haiku (cũng ở trong danh sách chính). Các năm liên kết tới "[năm] hoạt động thơ ca" tương ứng trong bài viết.

A[sửa | sửa mã nguồn]

B[sửa | sửa mã nguồn]

C[sửa | sửa mã nguồn]

D[sửa | sửa mã nguồn]

E[sửa | sửa mã nguồn]

F[sửa | sửa mã nguồn]

G[sửa | sửa mã nguồn]

H[sửa | sửa mã nguồn]

I[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dakotsu Iida 飯田 蛇笏, thường được nhắc tới là "Dakotsu", các bút danh của Takeji Iida 飯田 武治 (18851962), nhà thơ haiku; được đào tạo dưới sự huấn thị của Takahama Kyoshi
  • Ikezawa Natsuki 池澤夏樹 (sinh 1945), tiểu thuyết gia, nhà tiểu luận, dịch giả và nhà thơ, người đã dừng xuất bản thơ ca năm 1982
  • Ikkyū 休宗純, Ikkyū Sōjun (1394–1481), ông có tính cách lập dị, mang tính biểu tượng, thiền sư Phật giáo phái Lâm Tế tông, nhà thơ thổi sáo hành khất, người đã ảnh hưởng đến nghệ thuật và văn học Nhật Bản thông qua việc truyền tải các quan điểm và lý tưởng của Thiền tông; một trong những người phát kiến ra trà đạo trang trọng của Nhật Bản; nổi tiếng với trẻ em Nhật qua nhiều truyện kể khác nhau và là chủ đề của một chương trình truyền hình nổi tiếng dành cho trẻ em Nhật; hình tượng của ông được dựng thành một nhân vật trong anime giả tưởng
  • Inoue Kenkabō 井上剣花坊, bút danh của Inoue Koichi (18701934), late Meiji, Taishō and early Shōwa period journalist and writer of senryū (short, humorous verse)
  • Lady Ise 伊勢 or Ise no miyasudokoro 伊勢の御息所 (khoảng 875 – khoảng 938), nhà thơ waka và nhà quý tộc trong cung đình Hoàng gia; cháu của nhà thơ waka Ōnakatomi no Yoshinobu; born the Fujiwara no Tsugikage of Ise; lover of the Prince Atsuyoshi; a concubine to Emperor Uda; her son by him was Prince Yuki-Akari; has many poems in the Kokin Wakashū anthology
  • Ishigaki Rin 石垣りん (19202004), nhà thơ, nhân viên Ngân hàng Công nghiệp Nhật Bản, đôi khi được gọi là "nhà thơ giao dịch ngân hàng"
  • Jun Ishikawa 石川淳, bút danh của Ishikawa Kiyoshi, Ishikawa (18991987), tác giả, dịch giả và nhà phê bình văn học hiện đại thời kỳ Chiêu Hoà
  • Ishikawa Takuboku xem Takuboku Ishikawa
  • Ishizuka Tomoji 石塚友二 chữ kanji (chữ viết Nhật Bản) là một bút danh của Ishizuka Tomoji, được viết bằng chữ Hán khác nhau 石塚友次, nhưng về mặt ý nghĩa không có sự khác biệt (19061984), Nhà thơ và tiểu thuyết gia haiku thời Chiêu Hoà
  • Kobayashi Issa 小林一茶 (17631828), nhà thơ và tu sĩ Phật giáo nổi tiếng với thơ haiku và haibun; được coi là một trong bốn bậc thầy haiku ở Nhật Bản, cùng với Bashō, BusonShiki
  • Itō Sachio 伊藤佐千夫, bút danh của Itō Kojirō (18641913), nhà thơ tanka và tiểu thuyết gia thời kỳ Minh Trị
  • Izumi Shikibu 和泉式部 biệt danh là "Quý cô bay bướm" 浮かれ女 cho những mối tình quan hệ đằm thắm của bà (sinh khoảng 976 – khuyết năm mất, đâu đó sau 1033), tiểu thuyết gia và nữ quý tộc, nhà thơ giữa thời Heian; một trong số Ba mươi sáu ca tiên; được biết đến với một chuỗi các mối tình tại cung đình; bạn thân của Akazome Emon, đối thủ của Quý cô Murasaki, và mẹ của nhà thơ Koshikibu no Naishi; thơ văn được Fujiwara no Kintō ca ngợi

J[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jakuren 寂蓮, cũng được biết đến với tên gọi "Fujiwara no Sadanaga" 藤原定長 trước khi trở thành một nhà sư (11391202), ban đầu được Fujiwara no Shunzei nhận nuôi, nhưng sau đó từ bỏ tư cách là người thừa kế của Shunzei và trở thành một tu sĩ Phật giáo; theo kiểu mẫu của Saigyō, vãn du qua khắp đất nước và làm thơ; thường được liên hệ với Fujiwara no Teika; một trong sáu người biên soạn tuyển tập thơ waka hoàng gia cung đình thứ tám, Shin Kokin Wakashū, gồm 36 bài thơ của ông; nhận nuôi Fujiwara no Ietaka, một đồ đệ của Shunzei; có một bài thơ trong tuyển tập Hyakunin Isshu
  • Jakushitsu Genkō 寂室元光 (12901367), bậc thầy về thiền Lâm Tế Tông, nhà thơ, người thổi sáo, và tu viện trưởng đầu tiên của Eigen-ji, được xây dựng chỉ dành riêng cho ông để dạy Zen
  • Jien 慈円 (11551225) nhà thơ, nhà sử học, và nhà sư Phật giáo
  • Jinzai Kiyoshi 神西清 (19031957) tiểu thuyết gia, dịch giả, nhà phê bình văn học, nhà thơ và nhà viết kịch thời kỳ Shōwa
  • Empress Jitō 持統天皇 (645703; 702 theo lịch âm được sử dụng ở Nhật Bản cho đến 1873), nhà cai trị thứ 41, hoàng hậu thứ tư và một nhà thơ

K[sửa | sửa mã nguồn]

M[sửa | sửa mã nguồn]

N[sửa | sửa mã nguồn]

O[sửa | sửa mã nguồn]

R[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ryōkan 良寛 (17581831), nhà thơ waka và nhà thư pháp, nhà sư Phật giáo, ẩn sĩ

S[sửa | sửa mã nguồn]

T[sửa | sửa mã nguồn]

U[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ueda Akinari, 上田 秋成, cũng được biết đến với tên gọi "Ueda Shūsei" (17341809), tác giả, học giả và nhà thơ waka

W[sửa | sửa mã nguồn]

Y[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhóm và các trường phái[sửa | sửa mã nguồn]

Các bậc thầy thơ Haiku[sửa | sửa mã nguồn]

Xem Thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]