Etroplus maculatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Phân họ (subfamilia)Etroplinae
Chi (genus)Etroplus
(Georges Cuvier, 1830)
Loài (species)E. maculatus
Danh pháp hai phần
Etroplus maculatus
(Bloch, 1795)

Etroplus maculatus là một loài cá đặc hữu sống trong môi trường nước ngọt, nước lợ, đầm phá và cửa sông ở miền nam Ấn ĐộSri Lanka.[1][2] Đây là loài cá thường được ưa chuộng nuôi trong các bể cá.[2][3] Loài này thuộc họ Cichlidae và thuộc phân họ Etroplinae.[1]

Thức ăn[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu ở Bharathapuzha.

Loài này ăn phiêu sinhtảo.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Froese, R. and D. Pauly. Editors. Etroplus maculatus, Orange chromide”. FishBase. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2007.
  2. ^ a b Loiselle, Paul V. (1995). The Cichlid Aquarium. Germany: Tetra Press. ISBN 1-56465-146-0.
  3. ^ Rüdiger. Editor. Riehl & Baensch, HA (1996. 5th Edn.). Aquarium Atlas. Germany: Tetra Press. ISBN 3-88244-050-3. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)