Euonymus macropterus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Euonymus macropterus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Celastrales
Họ (familia)Celastraceae
Chi (genus)Euonymus
Loài (species)E. macropterus
Danh pháp hai phần
Euonymus macropterus
Rupr.

Euonymus macropterus là một loài thực vật có hoa trong họ Dây gối. Loài này được Rupr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1857.[1]

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là loài cây bụi rụng lá cao 10 ft trở lên, tán cây xòe rộng. Lá hình bầu dục hoặc trứng, đầu nhọn, màu xanh đậm bóng. Gân lá thường từ 4 đến 5 cặp. Hoa nhỏ, màu xanh lục. Quả có màu hồng, 4 cánh, thu hẹp về phía đầu tròn, lớp bên ngoài màu đỏ đậm.

Nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Euonymus macropterus nguồn gốc từ Nga, Thái Bình Dương, Hàn Quốc, Mãn ChâuNhật Bản.[2]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Euonymus macropterus. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “Euonymus macropterus Rupr”. 1 tháng 3 năm 2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]